Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Vũ Thị Luyến |
Ngày 10/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sơ lược sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Bảng hệ thống tuần hoàn của De Chancourtois
Bảng tuần hoàn của John Newlands
Bảng hệ thống tuần hoàn nguyên thủy của Mendeleyev ( 1869 )
Dmitry Mendeleyev ( 1834 – 1907 )
Năm 1869, Mendeleyev đã tìm ra được định luật tuần hoàn và công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ở thời kì của ông, chỉ có 63 nguyên tố được tìm thấy, nên ông phải để trống một số ô trong bảng và dự đoán các tính chất của các nguyên tố này trong các ô đó. Sau này các nguyên tố đó đã được tìm thấy với các tính chất đúng với các dự đoán của ông.
Bảng tuần hoàn của Lothar Mayer
Bảng hệ thống tuần hoàn của G . N . Lewis
Bảng hệ thống tuần hoàn của Roy Alexandre
Bảng hệ thống tuần hoàn của Dr. Timmothy
Bảng hệ thống tuần hoàn của Professor Thoedor Benfey
Bảng hệ thống tuần hoàn của Emil Zmaczynski
Bảng hệ thống tuần hoàn của Albert Tarantola
Bảng hệ thống tuần hoàn của Paul Giguere
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng thiên hà
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng viên bi
Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng gỗ
Bảng hệ thống tuần hoàn bằng hình ảnh
Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng Visual
Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng phần mềm Macromedia Flash
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng đứng
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng chữ
Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng ngắn )
Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng dài )
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô .
[Ne] : cấu hình electron của Neon ( Z = 10 ) : 1s22s22p6
Al
13
Nhôm
26,98
1,61
[Ne] 3s23p1
+3
Số hiệu nguyên tử = số điện tích hạt nhân = số proton = số electron
II/ Cấu tạo bảng HTTH
1/ Ô nguyên tố
2/ Chu kì :
II/ Cấu tạo bảng HTTH
Chu kì 2
Chu kì 3
1
2
3
4
5
6
7
Chu kì 1 : có 2 nguyên tố
Chu kì 2 : có 8 nguyên tố
Chu kì 3 : có 8 nguyên tố
Chu kì 4 : có 18 nguyên tố
Chu kì 5 : có 18 nguyên tố
Chu kì 6 : có 32 nguyên tố
Chu kì 7 : đang xây dựng
Hãy cho biết số lượng các nguyên tố trong mỗi chu kì ?
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 1:
Bạn có 10 giây suy nghĩ
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 3 và 3
B. 3 và 4
C. 4 và 4
D. 4 và 3
Câu 2:
Bạn có 10 giây suy nghĩ
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18
B. 18 và 8
C. 8 và 8
D. 18 và 18
Câu 3:
Bạn có 10 giây suy nghĩ
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa
trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4:
Bạn có 10 giây suy nghĩ
Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu là 35 sẽ thuộc chu
kì nào?
Câu 5:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Giải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ?
Bài tập về nhà:
Chc cc em h?c t?t
Với 19e thì cấu hình electron là : 1s2 2s22p6 3s23p6 4s1
Như vậy nếu nguyên tố có lớp thứ 3 với đầy đủ 18 electron thì nguyên tố có đến 4 lớp , do đó chúng sẽ ở chu kì 4 .
Nguyên tố cuối cùng ở chu kì 3 là Agon có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 với tổng số electron trong vỏ nguyên tử là 18 .
Giải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ?
Với 20e thì cấu hình electron là : 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2
Cách phân bố electron của các nguyên tố thuộc chu kì 4 .
Chu kì 4 gồm 18 nguyên tố từ K ( Z = 19 ) đến Kr ( Z = 36 ) .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 21 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 19 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Electron thứ 19 đến 20 phân bố vào phân lớp 4s .
Electron thứ 21 đến 30 phân bố tiếp vào phân lớp 3d .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 30 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10
Electron thứ 31 đến 36 phân bố tiếp vào phân lớp 4p .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 31 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p1
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 36 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sơ lược sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Bảng hệ thống tuần hoàn của De Chancourtois
Bảng tuần hoàn của John Newlands
Bảng hệ thống tuần hoàn nguyên thủy của Mendeleyev ( 1869 )
Dmitry Mendeleyev ( 1834 – 1907 )
Năm 1869, Mendeleyev đã tìm ra được định luật tuần hoàn và công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ở thời kì của ông, chỉ có 63 nguyên tố được tìm thấy, nên ông phải để trống một số ô trong bảng và dự đoán các tính chất của các nguyên tố này trong các ô đó. Sau này các nguyên tố đó đã được tìm thấy với các tính chất đúng với các dự đoán của ông.
Bảng tuần hoàn của Lothar Mayer
Bảng hệ thống tuần hoàn của G . N . Lewis
Bảng hệ thống tuần hoàn của Roy Alexandre
Bảng hệ thống tuần hoàn của Dr. Timmothy
Bảng hệ thống tuần hoàn của Professor Thoedor Benfey
Bảng hệ thống tuần hoàn của Emil Zmaczynski
Bảng hệ thống tuần hoàn của Albert Tarantola
Bảng hệ thống tuần hoàn của Paul Giguere
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng thiên hà
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng viên bi
Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng gỗ
Bảng hệ thống tuần hoàn bằng hình ảnh
Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng Visual
Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng phần mềm Macromedia Flash
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng đứng
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng chữ
Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng ngắn )
Bảng phân loại tuần hoàn ( dạng bảng dài )
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô .
[Ne] : cấu hình electron của Neon ( Z = 10 ) : 1s22s22p6
Al
13
Nhôm
26,98
1,61
[Ne] 3s23p1
+3
Số hiệu nguyên tử = số điện tích hạt nhân = số proton = số electron
II/ Cấu tạo bảng HTTH
1/ Ô nguyên tố
2/ Chu kì :
II/ Cấu tạo bảng HTTH
Chu kì 2
Chu kì 3
1
2
3
4
5
6
7
Chu kì 1 : có 2 nguyên tố
Chu kì 2 : có 8 nguyên tố
Chu kì 3 : có 8 nguyên tố
Chu kì 4 : có 18 nguyên tố
Chu kì 5 : có 18 nguyên tố
Chu kì 6 : có 32 nguyên tố
Chu kì 7 : đang xây dựng
Hãy cho biết số lượng các nguyên tố trong mỗi chu kì ?
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 1:
Bạn có 10 giây suy nghĩ
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 3 và 3
B. 3 và 4
C. 4 và 4
D. 4 và 3
Câu 2:
Bạn có 10 giây suy nghĩ
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18
B. 18 và 8
C. 8 và 8
D. 18 và 18
Câu 3:
Bạn có 10 giây suy nghĩ
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa
trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4:
Bạn có 10 giây suy nghĩ
Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu là 35 sẽ thuộc chu
kì nào?
Câu 5:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Giải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ?
Bài tập về nhà:
Chc cc em h?c t?t
Với 19e thì cấu hình electron là : 1s2 2s22p6 3s23p6 4s1
Như vậy nếu nguyên tố có lớp thứ 3 với đầy đủ 18 electron thì nguyên tố có đến 4 lớp , do đó chúng sẽ ở chu kì 4 .
Nguyên tố cuối cùng ở chu kì 3 là Agon có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 với tổng số electron trong vỏ nguyên tử là 18 .
Giải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ?
Với 20e thì cấu hình electron là : 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2
Cách phân bố electron của các nguyên tố thuộc chu kì 4 .
Chu kì 4 gồm 18 nguyên tố từ K ( Z = 19 ) đến Kr ( Z = 36 ) .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 21 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 19 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Electron thứ 19 đến 20 phân bố vào phân lớp 4s .
Electron thứ 21 đến 30 phân bố tiếp vào phân lớp 3d .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 30 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10
Electron thứ 31 đến 36 phân bố tiếp vào phân lớp 4p .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 31 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p1
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 36 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Luyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)