Bài 61. Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai | Ngày 27/04/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 61. Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:



1. Biểu đồ hình tròn.
2. Biểu đồ hình cột (cột đơn, cột nhóm, cột chồng).
3. Biểu đồ đường.
4. Biểu đồ kết hợp.
- Nêu các dạng biểu đồ đã học ?
- Trong các dạng biểu đồ trên biểu đồ nào
thường dùng để biểu diễn cơ cấu?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
Bảng số liệu cho ta biết những điều gì?
Gợi ý:- Tên bảng số liệu là gì?
- Gồm mấy đối tượng?
- Thời gian bao nhiêu năm? mấy mốc thời gian.

Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
- Với bảng số liệu trên chúng ta có thể vẽ biểu đồ hình tròn được không? Vì sao.
- Vậy có thể thay thế bằng vẽ loại biểu đồ nào?
Biểu đồ cơ cấu GDP thời kì 1991-2002
Biểu đồ miền
Biểu đồ cơ cấu GDP thời kì 1991-2002
Ti?t 17 Bài 16 :

THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 ( % ).
1/ Hãy veõ bieåu ñoà mieàn thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991-2002.
2/ Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5 xuống còn 23,0% nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 ( % ).
- Khi nào vẽ biểu đồ miền?
Lưu ý: Khoâng veõ bieåu ñoà mieàn khi chuoãi soá lieäu khoâng phaûi laø theo caùc naêm. Vì truïc hoaønh trong bieåu ñoà mieàn bieåu dieãn naêm.
* Đọc bảng số liệu chọn tỉ lệ :
- Trục tung tổng số 100% chia từ 0 đến 100%
giả sử chọn độ dài trục tung là 10 cm (1cm  10%)
Trục hoành thể hiện các năm, chia đúng tỉ lệ (khoảng cách dài hay ngắn tùy thuộc vào khoảng thời gian giữa các năm)
+ Từ 1991 đến 2002 là: 11 năm
+ Giả sử chọn độ dài trục hoành là: 11 cm (1cm  1 năm)
+ Năm 1991 ở ngay gốc toạ độ, cuối cùng là năm 2002.
Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 ( % ).
Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
64,3
58,8
56,0
57,9
59,9
61,4
61,5
Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 ( % ).
Phương pháp chung khi nhận xét biểu đồ

trả lời các câu hỏi đặt ra:

Như thế nào? (hiện trạng, xu hướng biến đổi của
hiện tượng, diễn biến quá trình)
- Tại sao? (nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)
- Ý nghĩa của sự biến đổi đó?
2/ Nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
a/ Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì ?
b/ Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì ?
THẢO LUẬN NHÓM: 2 phút
Nhóm 1:
a/ Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?
Nhóm 2:
b/ Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? Thực tế này phản ánh điều gì?

1/Cách nhận biết số liệu cơ cấu :
* Vẽ biểu đồ tròn hay cột chồng

* Vẽ biểu đồ miền
khi chuỗi số liệu ít năm ( từ 3 năm trở xuống).
khi chuoãi soá lieäu laø nhieàu naêm ( trên 3 năm).
Lưu ý: Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm. Vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.
Củng cố :
2/ Nêu cách vẽ biểu đồ miền?

- Vẽ khung biểu đồ (hình chữ nhật)


- Vẽ lần lượt các đối tượng
Xác định điểm
Nối các điểm
thành đường
Kí hiệu và lập
bảng chú giải.
- Ghi tên biểu đồ.
0
20
40
60
80
100
%
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002
Năm
N-L-NN
CN-XD
DV
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP C?A NU?C TA THỜI KÌ 1991-2002
Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài thực hành.
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập, các nhóm về nhà lập sơ đồ tư duy.
Nhóm 1 : Khái quát chung địa lí dân cư
Nhóm 2 : Ảnh hưởng của gia tăng dân số
Nhóm 3: Tóm tắt về nền KT VN
Nhóm 4: Tóm tắt về nền CN VN
Nhóm 5: Tóm tắt về nền NN VN
Nhóm 6: Tóm tắt về DV VN

20
40
60
80
100
%
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002
10
30
70
50
90
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)