Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
Chia sẻ bởi Trương Thị Thúy Huyền |
Ngày 25/04/2019 |
125
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:.....................Tuần dạy........(Từ...................................đến.........................
Kí duyệt:................
Tiết 10: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
a, Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động?
- Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu (HQC) đứng yên, đâu là HQC chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương.
b, Kĩ năng:
- Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
c, Tình cảm thái độ:
- Học sinh có ý thức học tâp, hứng thú với bài học.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống, khắc phục được khó khăn trong thực tiễn.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo:
- Năng lực hợp tác nhóm:
- Năng lực tính toán,
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một TN về tính tương đối của chuyển động (nếu được)
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- Đọc bài mới và tìm các ví dụ về chuyển động có tính tương đối.
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu hoạt động
- Từ các video được trình chiếu để tạo cho học sinh sự quan tâm đến vấn đề tính tương đối của chuyển động và đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều và quy tắc vecto trong toán học
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận đưa ra câu trả lời đúng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân HS trả lời
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh, tổng kết, chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
- Học sinh năm được tính tương đối của quỹ đạo và vận tốc
- Hs hiểu được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động, từ đó đưa ra công thức cộng vận tốc và xây dựng các trường hợp của công thức
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
- HĐ chung cả lớp, hoạt động nhóm
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi các kết luận, các khái niệm và công thức cộng vận tốc
GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
I. Tính tương đối của chuyển động.
1. Tính tương đối của quỹ đạo.
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có tính tương đối
2. Tính tương đối của vận tốc.
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối
II. Công thức cộng vận tốc.
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.
Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.
Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ qui chiếu chuyển động.
2. Công thức cộng vận tốc.
Nếu một vật (1) chuyển động với vận tốc trong hệ qui chiếu thứ nhất (2), hệ qui chiếu thứ nhất lại chuyển động với vận tốc trong hệ qui chiếu thứ hai (3) thì trong hệ qui chiếu thứ hai vật chuyển động với vận tốc được tính theo công thức:
=
Kí duyệt:................
Tiết 10: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
a, Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động?
- Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu (HQC) đứng yên, đâu là HQC chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương.
b, Kĩ năng:
- Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
c, Tình cảm thái độ:
- Học sinh có ý thức học tâp, hứng thú với bài học.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống, khắc phục được khó khăn trong thực tiễn.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo:
- Năng lực hợp tác nhóm:
- Năng lực tính toán,
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một TN về tính tương đối của chuyển động (nếu được)
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- Đọc bài mới và tìm các ví dụ về chuyển động có tính tương đối.
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu hoạt động
- Từ các video được trình chiếu để tạo cho học sinh sự quan tâm đến vấn đề tính tương đối của chuyển động và đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều và quy tắc vecto trong toán học
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận đưa ra câu trả lời đúng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân HS trả lời
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá học sinh, tổng kết, chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
- Học sinh năm được tính tương đối của quỹ đạo và vận tốc
- Hs hiểu được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động, từ đó đưa ra công thức cộng vận tốc và xây dựng các trường hợp của công thức
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
- HĐ chung cả lớp, hoạt động nhóm
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi các kết luận, các khái niệm và công thức cộng vận tốc
GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
I. Tính tương đối của chuyển động.
1. Tính tương đối của quỹ đạo.
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có tính tương đối
2. Tính tương đối của vận tốc.
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối
II. Công thức cộng vận tốc.
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.
Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.
Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ qui chiếu chuyển động.
2. Công thức cộng vận tốc.
Nếu một vật (1) chuyển động với vận tốc trong hệ qui chiếu thứ nhất (2), hệ qui chiếu thứ nhất lại chuyển động với vận tốc trong hệ qui chiếu thứ hai (3) thì trong hệ qui chiếu thứ hai vật chuyển động với vận tốc được tính theo công thức:
=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Thúy Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)