Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
Chia sẻ bởi Phùng Đức Thụy |
Ngày 10/05/2019 |
108
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
kiĨm tra bi cị.
C1: ChuyĨn ng c hc l g ? Lm th no Ĩ bit ỵc mt vt chuyĨn ng hay ng yn so víi vt khc?
-Trả lời:
+ Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
+ Muốn biết được một vật có chuyển động hay không ta phải ta phải so sánh xem vị trí của nó có thay đổi so với vật khác theo thời gian hay không .
C2: Quỹ đạo chuyển động là gì? Trong thực tế các em hay gặp những dạng Quỹ đạo nào nào?
-Trả lời:
+ Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động.
+ Trong thực tế thường gặp: Đường thẳng; đường cong; đường tròn.
-Trả lời: Hệ quy chiếu là một hệ gồm:
+ Một hệ trục toạ độ gắn vào vật mốc.
+ Một mốc thời gian.
+ Một đồng hồ dùng để đo thời gian.
C3:Em hãy cho biết, hệ quy chiếu là gì?
Tính tương đối
của chuyển động
Công thức cộng vận tốc
Giáo viên Phùng Đức Thụy
1/Tnh tng i cđa chuyĨn ng
1/Tnh tng i cđa chuyĨn ng
Kết quả xác định vị trí và vận tốc của cùng một vật tùy thuộc hệ quy chiếu, vị trí (do đó quỹ đạo), vận tốc của một vật có tính tương đối.
Ta gọi :
Hệ quy chiếu gắn với bờ sông : Hệ quy chiếu đứng yên.
Hệ quy chiếu gắn với bè : Hệ quy chiếu chuyển động
Vận tốc của người đối với hệ quy chiếu đứng yên : Vận tốc tuyệt đối.
Vận tốc của người đối với hệ quy chiếu chuyển động : Vận tốc tương đối.
Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên : Vận tốc kéo theo.
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
A
B(2)
B`
A`
a / Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè :
(1)
(3)
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
a/ Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè :
? Chia cả hai vế cho ?t, ta có :
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
a / Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè :
? Trong đó :
+ V1,3 : Vận tốc của người (1) đối với bờ (3) : Vận tốc tuyệt đối
+ V1,2 : Vận tốc của người (1) đối với bè ( 2 ) : Vận tốc tương đối.
+ V2,3 : Vận tốc của bè (2) đối với bờ (3) : Vận tốc kéo theo.
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
A
A`
B`
b / Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia :
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
b / Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia :
A
A`
B`
b / Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia :
? Trong đó :
+ V1,3 : Vận tốc của người (1) đối với bờ (3) : Vận tốc tuyệt đối
+ V1,2 : Vận tốc của người (1) đối với bè ( 2 ) : Vận tốc tương đối.
+ V2,3 : Vận tốc của bè (2) đối với bờ (3) : Vận tốc kéo theo.
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
? Ý Nghĩa :
Vận tốc tuyệt đối của người đối với bờ bằng vận tốc tương đối của người đối với bè cộng với vận tốc kéo theo của bè đối với bờ.
3/C«ng thøc céng vËn tèc
Tại mỗi thời điểm, vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vectơ vận tốc tương đối và vectơ vận tốc kéo theo.
4. Bi tp vn dơng
Một chiếc phà luôn luôn hướng mũi theo phương vuông góc với bờ sông chạy sang bờ bên kia với vận tốc 10 km/h đối với nước sông. Cho biết nước sông chảy với vận tốc 5 km/h. xác định vận tốc của phà đối với một người đứng trên bờ.
Vận tốc của phà đối với người đứng yên trên bờ có độ lớn v1,3 = 11,2 km/h, có phương hợp phương ngang một góc ? = 63,430
? Đáp số :
Củng cố
Câu 1: Nếu xét trạng thái của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là không đúng ?
A. Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.
B. Vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.
C. Vật có thể có hình dạng khác nhau.
D. Vật có thể có vận tốc khác nhau.
Câu 2: Một chiếc phà luôn luôn hướng mũi theo phương vuông góc với bờ sông chạy sang bờ bên kia với vận tốc 3 km/h đối với nước sông. Cho biết nước sông chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc của phà đối với người đứng trên bờ là:
7 km/h
5 km/h
1 km/h
6 km/h
C1: ChuyĨn ng c hc l g ? Lm th no Ĩ bit ỵc mt vt chuyĨn ng hay ng yn so víi vt khc?
-Trả lời:
+ Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
+ Muốn biết được một vật có chuyển động hay không ta phải ta phải so sánh xem vị trí của nó có thay đổi so với vật khác theo thời gian hay không .
C2: Quỹ đạo chuyển động là gì? Trong thực tế các em hay gặp những dạng Quỹ đạo nào nào?
-Trả lời:
+ Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động.
+ Trong thực tế thường gặp: Đường thẳng; đường cong; đường tròn.
-Trả lời: Hệ quy chiếu là một hệ gồm:
+ Một hệ trục toạ độ gắn vào vật mốc.
+ Một mốc thời gian.
+ Một đồng hồ dùng để đo thời gian.
C3:Em hãy cho biết, hệ quy chiếu là gì?
Tính tương đối
của chuyển động
Công thức cộng vận tốc
Giáo viên Phùng Đức Thụy
1/Tnh tng i cđa chuyĨn ng
1/Tnh tng i cđa chuyĨn ng
Kết quả xác định vị trí và vận tốc của cùng một vật tùy thuộc hệ quy chiếu, vị trí (do đó quỹ đạo), vận tốc của một vật có tính tương đối.
Ta gọi :
Hệ quy chiếu gắn với bờ sông : Hệ quy chiếu đứng yên.
Hệ quy chiếu gắn với bè : Hệ quy chiếu chuyển động
Vận tốc của người đối với hệ quy chiếu đứng yên : Vận tốc tuyệt đối.
Vận tốc của người đối với hệ quy chiếu chuyển động : Vận tốc tương đối.
Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên : Vận tốc kéo theo.
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
A
B(2)
B`
A`
a / Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè :
(1)
(3)
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
a/ Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè :
? Chia cả hai vế cho ?t, ta có :
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
a / Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè :
? Trong đó :
+ V1,3 : Vận tốc của người (1) đối với bờ (3) : Vận tốc tuyệt đối
+ V1,2 : Vận tốc của người (1) đối với bè ( 2 ) : Vận tốc tương đối.
+ V2,3 : Vận tốc của bè (2) đối với bờ (3) : Vận tốc kéo theo.
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
A
A`
B`
b / Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia :
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
b / Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia :
A
A`
B`
b / Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia :
? Trong đó :
+ V1,3 : Vận tốc của người (1) đối với bờ (3) : Vận tốc tuyệt đối
+ V1,2 : Vận tốc của người (1) đối với bè ( 2 ) : Vận tốc tương đối.
+ V2,3 : Vận tốc của bè (2) đối với bờ (3) : Vận tốc kéo theo.
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
2. V dơ vỊ chuyĨn ng cđa ngi i trn bÌ
? Ý Nghĩa :
Vận tốc tuyệt đối của người đối với bờ bằng vận tốc tương đối của người đối với bè cộng với vận tốc kéo theo của bè đối với bờ.
3/C«ng thøc céng vËn tèc
Tại mỗi thời điểm, vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vectơ vận tốc tương đối và vectơ vận tốc kéo theo.
4. Bi tp vn dơng
Một chiếc phà luôn luôn hướng mũi theo phương vuông góc với bờ sông chạy sang bờ bên kia với vận tốc 10 km/h đối với nước sông. Cho biết nước sông chảy với vận tốc 5 km/h. xác định vận tốc của phà đối với một người đứng trên bờ.
Vận tốc của phà đối với người đứng yên trên bờ có độ lớn v1,3 = 11,2 km/h, có phương hợp phương ngang một góc ? = 63,430
? Đáp số :
Củng cố
Câu 1: Nếu xét trạng thái của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là không đúng ?
A. Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.
B. Vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.
C. Vật có thể có hình dạng khác nhau.
D. Vật có thể có vận tốc khác nhau.
Câu 2: Một chiếc phà luôn luôn hướng mũi theo phương vuông góc với bờ sông chạy sang bờ bên kia với vận tốc 3 km/h đối với nước sông. Cho biết nước sông chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc của phà đối với người đứng trên bờ là:
7 km/h
5 km/h
1 km/h
6 km/h
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Đức Thụy
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)