Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ
Chia sẻ bởi Trần Việt Thi |
Ngày 09/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 6
SACCAROZƠ, TINH BỘT
&
XENLULOZƠ
I. SACCAROZƠ
1. Tính chất vật lý
? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên và
tính chất vật lý của Saccarozơ?
Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C.
Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
2. Cấu trúc phân tử
CTPT: C12H22O11
? Để xác định CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí nghiệm nào ?
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
gốc ? - glucozơ
gốc ? -fructozơ
Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức) dung dịch màu xanh lam
C12H22O11
+
Cu(OH)2
(C12H21O11)2Cu
H2O
2
2
+
b) Phản ứng thủy phân
C12H22O11
+
H2O
C6H12O6
C6H12O6
glucozơ
(Enzim)
fructozơ
H+, t0
+
4. Sản xuất và ứng dụng
a) Sản xuất
Cây mía
Nước mía (12 - 15% đường)
Dung dịch đường có lẫn canxi saccarat
Dung dịch đường ( có màu)
Dung dịch đường ( không màu)
Đường kính
Nước rỉ đường
Ép ( hoặc ngâm chiết)
(1)
(2 )
(3 )
(4 )
(5)
+ Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
+ CO2, lọc bỏ CaCO3
+ SO2 ( tẩy màu)
Cô đặc để kết tinh, lọc
b) Ứng dụng
Đồ hộp
Tráng gương
Tráng phích
Bánh kẹo
Nước giải khát
Thuốc
II. TINH BỘT
1. Tính chất vật lý
Trong tự nhiên tinh bột có ở đâu?
Hy cho bi?t t/c v?t l c?a
Tinh bột
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước nóng hạt tinh bột sẽ ngậm nước, phồng lên tạo dung dịch keo.
Mô hình phân tử amilozơ
Mô hình phân tử amilopeptin
2. Cấu trúc phân tử
Phân tử gồm nhiều mắt xích ? -glucozơ liên kết với nhau và có CTPT là (C6H10O5)n
Tinh b?t được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
CO2
H2O, as
Chất diệp lục
C6H12O6
(C6H10O5)n
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
b) Phản ứng màu với iot
Khi nhỏ dung dịch iot lên hồ tinh bột sẽ có màu xanh tím
4.Ứng dụng
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người.
n
n
(Enzim)
tinh bột
bánh kẹo
glucozơ
keo dán
glucozơ
III. Xenlulozơ
S?i xenlulozo
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị,
không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan
trong nước Svayde.
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực
vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Trong gỗ có 40-50% xenlulozơ
2. Cấu trúc phân tử
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều
gốc - glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo
dài. Nhiều mạch xenlulozơ ghép lai với nhau thành sợi
xenlulozơ ( M 2.000.000)
Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi
gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH có công thức là :
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
b) Phản ứng với axit nitric
[C6H7O2(OH)3]n
HNO3
[C6H7O2 (ONO2)3]n
H2SO4(đặc), t0
Xenlulozơ trinitrat
n
n
+
H2O
3n
3n
glucozơ
+
4. Ứng dụng
Thuốc súng không khói
Vải
Giấy
Xây dựng, làm đồ gỗ
1. Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit
B. đisaccarit
C. polisaccarit
D. cacbohiđrat
2. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ
A. Đường phèn
B. Mật mía
C. Mật ong
D. Đường kính
3. Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng không thấy xảỹ ra p/ư tráng gương. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Axetanđhit
D. Saccarozơ
4. Chất không tham gia p/ư thuỷ phân là
A. frutozơ
B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
D
C
D
A
SACCAROZƠ, TINH BỘT
&
XENLULOZƠ
I. SACCAROZƠ
1. Tính chất vật lý
? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên và
tính chất vật lý của Saccarozơ?
Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C.
Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
2. Cấu trúc phân tử
CTPT: C12H22O11
? Để xác định CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí nghiệm nào ?
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
gốc ? - glucozơ
gốc ? -fructozơ
Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức) dung dịch màu xanh lam
C12H22O11
+
Cu(OH)2
(C12H21O11)2Cu
H2O
2
2
+
b) Phản ứng thủy phân
C12H22O11
+
H2O
C6H12O6
C6H12O6
glucozơ
(Enzim)
fructozơ
H+, t0
+
4. Sản xuất và ứng dụng
a) Sản xuất
Cây mía
Nước mía (12 - 15% đường)
Dung dịch đường có lẫn canxi saccarat
Dung dịch đường ( có màu)
Dung dịch đường ( không màu)
Đường kính
Nước rỉ đường
Ép ( hoặc ngâm chiết)
(1)
(2 )
(3 )
(4 )
(5)
+ Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
+ CO2, lọc bỏ CaCO3
+ SO2 ( tẩy màu)
Cô đặc để kết tinh, lọc
b) Ứng dụng
Đồ hộp
Tráng gương
Tráng phích
Bánh kẹo
Nước giải khát
Thuốc
II. TINH BỘT
1. Tính chất vật lý
Trong tự nhiên tinh bột có ở đâu?
Hy cho bi?t t/c v?t l c?a
Tinh bột
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước nóng hạt tinh bột sẽ ngậm nước, phồng lên tạo dung dịch keo.
Mô hình phân tử amilozơ
Mô hình phân tử amilopeptin
2. Cấu trúc phân tử
Phân tử gồm nhiều mắt xích ? -glucozơ liên kết với nhau và có CTPT là (C6H10O5)n
Tinh b?t được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
CO2
H2O, as
Chất diệp lục
C6H12O6
(C6H10O5)n
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
b) Phản ứng màu với iot
Khi nhỏ dung dịch iot lên hồ tinh bột sẽ có màu xanh tím
4.Ứng dụng
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người.
n
n
(Enzim)
tinh bột
bánh kẹo
glucozơ
keo dán
glucozơ
III. Xenlulozơ
S?i xenlulozo
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị,
không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan
trong nước Svayde.
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực
vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Trong gỗ có 40-50% xenlulozơ
2. Cấu trúc phân tử
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều
gốc - glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo
dài. Nhiều mạch xenlulozơ ghép lai với nhau thành sợi
xenlulozơ ( M 2.000.000)
Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi
gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH có công thức là :
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
b) Phản ứng với axit nitric
[C6H7O2(OH)3]n
HNO3
[C6H7O2 (ONO2)3]n
H2SO4(đặc), t0
Xenlulozơ trinitrat
n
n
+
H2O
3n
3n
glucozơ
+
4. Ứng dụng
Thuốc súng không khói
Vải
Giấy
Xây dựng, làm đồ gỗ
1. Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit
B. đisaccarit
C. polisaccarit
D. cacbohiđrat
2. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ
A. Đường phèn
B. Mật mía
C. Mật ong
D. Đường kính
3. Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng không thấy xảỹ ra p/ư tráng gương. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Axetanđhit
D. Saccarozơ
4. Chất không tham gia p/ư thuỷ phân là
A. frutozơ
B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
D
C
D
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)