Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ
Chia sẻ bởi Bùi Tuyết Bình |
Ngày 09/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Glucozơ không thuộc loại:
A. Hợp chất tạp chức B. cacbohiđrat
C. Monosaccrit
Câu 3:Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là:
B. anđehit fomic
C. glucozơ D. anđehit axetic
Câu 4: C6H12O6 ? 2 C2H5OH + 2 CO2
xúc tác của phản ứng trên là:
A. H2SO4 loãng B. H2SO4 đặc
D. Ni
D. đisaccarit
A. axit axetic
C. enzim
Câu 1:Cacbohidrat la gi?chia lm m?y loai.
D?nh nghia t?ng lo?i v cho ví d?
Câu 5 Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A Glixerol
B. Glucozơ
C Saccarozo
D. Xenlulozơ
Câu 6 Cho Cu(OH)2/ NaOH vào glucozơ,
sau đó đun nóng thì thấy xuất hiện:
A. dd xanh lam
B. kết tủa đỏ gạch
C. không hiện tượng
Dluc đâu dd xanh lam,sau đo kêt tủa đỏ gạch
Câu 7. Cặp chất nào sau đây không phải
là cặp đồng phân?
A. Glucozơ, fructozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ
C. Axit axetic, metyl fomat
D. Saccarozơ, mantozơ
. Câu 8 Dãy gồm các dung dịch đều
tác dụng với Cu(OH)2 là
A glucozơ, glixerol, ancol etylic.
B glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 9. Phản ứng nào sau đây không thể
chứng minh được trong phân tử glucozơ
có nhóm andehit?
A. Glucozơ + AgNO3/ NH3 B. Glucozơ + Cu(OH)2/ NaOH
C Glucozơ + H2 (Ni, t0)
D Lên men Glucozơ
Câu 10 Glucozơ thuộc loại
A Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. monosaccarit
D. Cả A,B,C đúng
Tiết 9, Bài 6
SACCAROZƠ, TINH BỘT VAØ XENLULOZƠ
Các loại cây cung cấp đường
I - Saccarozơ
Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật,
Nhiều nhất trong :
1 – Tính chất vật lý
Saccarozơ là chất:
+ Rắn,
+ Không màu, không mùi;
+ Có vị ngọt
+ Nóng chảy ở nhiệt độ 184-1850C
+ Saccarozơ ít tan trong rượu, tan tốt trong nước, nước càng nóng độ tan càng tốt
2/ Cấu trúc phân tử
Phân tử Saccarozơ C12H22O11 cấu tạo bởi:
Phân tử này : không có nhóm CH=O có nhiều nhóm –OH nên không có PƯ tráng gương và không làm mât màu dd Brôm
Phản ứng quan trọng nhất là phản ứng
Thủy phân
a/ – Phản ứng thủy phân Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác ta được dung dịch chứa glucozơ và fructozơ.Dung dịch này có PƯ tráng gương
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
3/ Tính chất hóa học
Do :
không có nhóm –CH=O
có nhiều nhóm -OH
Nên saccarozơ không cho phản ứng tráng gương , nhưng có tính chất của ancol đa chức
b – Phản ứng với đồng (II) hidroxit
Tương tự glucozơ, ở nhiệt độ phòng, dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
2 C12H22O11 + Cu(OH)2
( C12H21O11)2Cu + 2H2O
Đồng saccarozo
4/ Ứng dụng - Sản xuất
Nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm
Trong công nghiệp dược phẩm,pha chế thuốc : bột hoặc lỏng
Nước giải khát
Kẹo, bánh
Cây mía
Nước mía (12 - 15% đường)
Dung dịch đường có lẫn canxi saccarat
Dung dịch đường ( có màu)
Dung dịch đường ( không màu)
Đường kính
Nước rỉ đường
Ép ( hoặc ngâm chiết)
(1)
(2 )
(3 )
(4 )
(5)
+ Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
+ CO2, lọc bỏ CaCO3
+ SO2 ( tẩy màu)
Cô đặc để kết tinh, lọc
SẢN XUẤT
Đồng phân của saccarozơ Mantozơ
Công thức phân tử :
C12H22O11
Công thức cấu tạo :
Phản ứng thủy phân Mantozơ có axit vô cơ làm xúc tác (hoặc men) ta được dung dịch chứa glucozơ
Khác với saccarozơ, Mantozơ có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2
Mantozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ men amylaza xúc tác ( có trong mầm lúa )
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Mantozơ Glucozơ Glucozơ
Củng cố
1- Dung dịch sau khi đun nóng saccarozơ có axit làm xúc tác rồi sau đó trung hòa axit dư bằng kiềm thì dung dịch thu được có tham gia phản ứng tráng gương ?
Có, vì sau khi thủy phân dung dịch có cả glucozơ và fructozơ
2 – Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong từng cặp sau :
a/ Glucozơ và saccarozơ
b/ Saccarozơ và glyxerol
c/ Saccarozơ và mantozơ
II TINH BỘT
Tinh bột có nhiều trong :
Trong các loại thì gạo chứa nhiều tinh bột nhất
1 - Tính chất vật lý
Là chất bột vô định hình
Màu trắng , không tan trong nước lạnh
Khi đun sôi một phần tan vào nước , phần còn lại ngấm nước trương phồng lên, tạo dung dịch keo : HỒ TINH BỘT
Tinh bột sắn ngấm nước
2- Cấu trúc phân tử tinh bột
Tinh bột là một polisaccarit, phân tử gồm các mắt xích là - glucozơ liên kết với nhau. Công thức phân tử của tinh bột là (C6H10O5)n (n từ 1000 đến 6000).
Công thức cấu tạo của tinh bột có hai dạng: dạng amylozơ , dạng amylopectin
Amilozơ được tạo thành từ các gốc - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4- glicozit thành mạch dài, xoắn lại.
Amilozơ có phân tử khối lớn khoảng 200.000.
Amilopectin có cấu trúc mạch nhánh do các đoạn mạch - glucozơ tạo nên. Mỗi đoạn có 20-30 mắt xích - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4- glicozit và 1,6-glicozit
Mô hình phân tử amilozơ
Mô hình phân tử amilopeptin
3 Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
Khi đun tinh bột trong dung dịch axit
vô cơ hoặc men thu đươc GLUCOZƠ
Đây là phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột
b. Phản ứng màu với iot
Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch Iot thì tạo một phức chất có màu xanh dương (da trời, xanh lam), khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
Hoăc dùng hồ tinh bôt để nhân ra iôt
4 - Ứng dụng – Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể
Khi qua miệng tinh bột bị thủy phân nhờ men Amilaza có trong nước bọt
Sư thủy phân tiếp theo nhờ men Mantaza có trong ruột cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ
Glucozơ hấp thụ trực tiếp qua mao trạng ruột rồi về gan
Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Dùng sản xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán
Từ gan glucozơ được đưa tới các mô trong cơ thể
Glucozơ bị oxy hóa chậm thành CO2, H2O, năng lượng cho cơ thể hoạt động
C6H12O6 + 6O2 6 CO2 + 6 H2O + Q
Glucozơ dư được tổng hợp thành glycogen hay là tinh bột động vật
Glycogen lưu trữ trong gan khi cần lại thủy phân thành glucozơ
5 - Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
Có thể hiểu phản ứng xảy ra như sau
CỦNG CỐ
Câu 1: Khi thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit nào?
A. Galactozơ và talozơ B. gulozơ và idozơ
C. Mannozơ và gluczơ
Câu 2: phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - fructozơ liên kết với nhau
B. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - glucozơ liên kết với nhau.
C. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - glucozơ liên kết với nhau.
D. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - fructozơ liên kết với nhau.
D. glucozơ và fructozơ
Câu 3: Chất không tan được trong nước lạnh là:
A. glucozơ
C. saccarozơ D. fructozơ
Câu 4: Cho chất X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng bạc. Chất X là chất nào trong các chất sau?
A. glucozơ B. fructozơ
C. anđehit axetic
B. tinh bột
D. saccarozơ
III XENLULOZƠ
A Trạng thái thiên nhiên - Tính chất vật lý
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, giúp cho mô thực vật có độ bền cơ học và tính đàn hồi.
Xenlulozơ có nhiều trong bông (khoảng 98%)
Đay, gai, tre, nứa … gỗ có khoảng 40% - 50% xenlulozơ
1/ Trạng thái thiên nhiên
2- Tính chất vật lý
Xenlulozơ là chất rắn, có dạng sợi màu trắng, không mùi
- không tan trong nước và các chất hữu cơ như ete, rượu, benzen…
Nhưng tan được trong nước Svayde. (dd NH3 chứa đồng (II) hydroxit)
Biết thêm : (dung dịch phức chất [Cu(NH3)4 ]2+ có màu xanh biếc, xanh dương đậm, do dung dịch NH3 hòa tan Cu(OH)2 ) tạo dung dịch nhớt)
B - Cấu tạo phân tử xenlulozơ
Công thức phân tử của Xenlulozơ là (C6H10O5)n. Do mỗi mắt xích của Xenlulozơ có chứa 3 nhóm –OH nên Xenlulozơ còn được viết là [C6H7O2(OH)3]n.
Khối lượng phân tử Xenlulozơ rất lớn, khoảng 1 700 000 – 2 400 000 đvC.
[C6H7O2(OH)3]n
Phân tử gồm nhiều gốc be-ta glucozo liên kêt với nhau
thành mạch keo dai ,thành sợi xenlulozơ
C – Tính chất hoá học
1/ Phản ứng thuỷ phân:
Giải thích thêm:Xenlulozơ bị thủy phân đến cùng tạo Glucozơ với các men (enzim) thích hợp hay axit vô cơ (H+) làm xúc tác. Trong cơ thể con người không có men thủy phân được Xenlulozơ, nhưng trong động vật nhai lại (trâu, bò,...) có men cellulosase nên thủy phân Xenlulozơ tạo Glucozơ. Do đó con người không tiêu hóa được Xenlulozơ, nhưng các loài động vật ăn cỏ tiêu hóa được Xenlulozơ
2/ Phản ứng với axit nitric ( PƯ este hoá)
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Xenlulozơ trinitrat
Xenlulozơ trinitrat dễ cháy và nổ rất mạnh, không có khói, dùng làm thuốc súng không khói , lựu đạn, mìn.
D– Các ứng dụng quan trọng của xenlulozơ
1/ Dùng trực tiếp nguyên liệu có xenlulozơ
Cây gai dầu
Cây bông gòn
Cây bông vải
Gỗ
Tre, nứa
Những ứng dụng thường gặp trong đời sống
Đặc biệt chế biến giấy
2/ Ngoài ra còn dùng xenlulozơ sản xuất rượu, sản xuất tơ nhân tạo,chế tạo thuốc súng không khói ,phim ảnh
Tơ sợi
-Tơ nhân tạo:Chế biến hóa học từ các Polyme thiên nhiên
Thí dụ: tơ Visco, tơ Axetat,... Tơ hóa học thường có ưu điểm là bền, đẹp, phơi mau khô
Củng cố
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. Xenlulozơ không tan trong bất cứ loại nước nào.
B. Xenlulozơ chỉ tan trong dung môi hữu cơ đặc biệt.
C. Xenlulozơ có trong cam, quýt, mảng cầu, v.v...
D. Xenlulozơ chỉ tan trong nước Svayde.
Câu 2: Chọn những câu đúng khi nói về cấu trúc phân tử Xenlulozơ:
A. do nhiều gốc Glucozơ liên kết với nhau.
B. chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh
.Mỗi gốc Xenlulozơ có chứa 3 nhóm -OH tự do
C.Khối lượng lớn hơn nhiều so với tinh bột
D Cả A,B,C đúng
Câu 3:Chọn câu sai khi nói về Xenlulozơ:
A. Xenlulozơ là một Polisacarit.
B. Xenlulozơ thủy phân tạo thành Glucozơ
C. Xenlulozơ bị hòa tan trong nước Svayde
D. Xenlulozơ phản ứng với HNO2/H2SO4 đặc tạo Este.
Câu 2: Glucozơ không thuộc loại:
A. Hợp chất tạp chức B. cacbohiđrat
C. Monosaccrit
Câu 3:Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là:
B. anđehit fomic
C. glucozơ D. anđehit axetic
Câu 4: C6H12O6 ? 2 C2H5OH + 2 CO2
xúc tác của phản ứng trên là:
A. H2SO4 loãng B. H2SO4 đặc
D. Ni
D. đisaccarit
A. axit axetic
C. enzim
Câu 1:Cacbohidrat la gi?chia lm m?y loai.
D?nh nghia t?ng lo?i v cho ví d?
Câu 5 Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A Glixerol
B. Glucozơ
C Saccarozo
D. Xenlulozơ
Câu 6 Cho Cu(OH)2/ NaOH vào glucozơ,
sau đó đun nóng thì thấy xuất hiện:
A. dd xanh lam
B. kết tủa đỏ gạch
C. không hiện tượng
Dluc đâu dd xanh lam,sau đo kêt tủa đỏ gạch
Câu 7. Cặp chất nào sau đây không phải
là cặp đồng phân?
A. Glucozơ, fructozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ
C. Axit axetic, metyl fomat
D. Saccarozơ, mantozơ
. Câu 8 Dãy gồm các dung dịch đều
tác dụng với Cu(OH)2 là
A glucozơ, glixerol, ancol etylic.
B glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 9. Phản ứng nào sau đây không thể
chứng minh được trong phân tử glucozơ
có nhóm andehit?
A. Glucozơ + AgNO3/ NH3 B. Glucozơ + Cu(OH)2/ NaOH
C Glucozơ + H2 (Ni, t0)
D Lên men Glucozơ
Câu 10 Glucozơ thuộc loại
A Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. monosaccarit
D. Cả A,B,C đúng
Tiết 9, Bài 6
SACCAROZƠ, TINH BỘT VAØ XENLULOZƠ
Các loại cây cung cấp đường
I - Saccarozơ
Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật,
Nhiều nhất trong :
1 – Tính chất vật lý
Saccarozơ là chất:
+ Rắn,
+ Không màu, không mùi;
+ Có vị ngọt
+ Nóng chảy ở nhiệt độ 184-1850C
+ Saccarozơ ít tan trong rượu, tan tốt trong nước, nước càng nóng độ tan càng tốt
2/ Cấu trúc phân tử
Phân tử Saccarozơ C12H22O11 cấu tạo bởi:
Phân tử này : không có nhóm CH=O có nhiều nhóm –OH nên không có PƯ tráng gương và không làm mât màu dd Brôm
Phản ứng quan trọng nhất là phản ứng
Thủy phân
a/ – Phản ứng thủy phân Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác ta được dung dịch chứa glucozơ và fructozơ.Dung dịch này có PƯ tráng gương
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
3/ Tính chất hóa học
Do :
không có nhóm –CH=O
có nhiều nhóm -OH
Nên saccarozơ không cho phản ứng tráng gương , nhưng có tính chất của ancol đa chức
b – Phản ứng với đồng (II) hidroxit
Tương tự glucozơ, ở nhiệt độ phòng, dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
2 C12H22O11 + Cu(OH)2
( C12H21O11)2Cu + 2H2O
Đồng saccarozo
4/ Ứng dụng - Sản xuất
Nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm
Trong công nghiệp dược phẩm,pha chế thuốc : bột hoặc lỏng
Nước giải khát
Kẹo, bánh
Cây mía
Nước mía (12 - 15% đường)
Dung dịch đường có lẫn canxi saccarat
Dung dịch đường ( có màu)
Dung dịch đường ( không màu)
Đường kính
Nước rỉ đường
Ép ( hoặc ngâm chiết)
(1)
(2 )
(3 )
(4 )
(5)
+ Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
+ CO2, lọc bỏ CaCO3
+ SO2 ( tẩy màu)
Cô đặc để kết tinh, lọc
SẢN XUẤT
Đồng phân của saccarozơ Mantozơ
Công thức phân tử :
C12H22O11
Công thức cấu tạo :
Phản ứng thủy phân Mantozơ có axit vô cơ làm xúc tác (hoặc men) ta được dung dịch chứa glucozơ
Khác với saccarozơ, Mantozơ có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2
Mantozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ men amylaza xúc tác ( có trong mầm lúa )
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Mantozơ Glucozơ Glucozơ
Củng cố
1- Dung dịch sau khi đun nóng saccarozơ có axit làm xúc tác rồi sau đó trung hòa axit dư bằng kiềm thì dung dịch thu được có tham gia phản ứng tráng gương ?
Có, vì sau khi thủy phân dung dịch có cả glucozơ và fructozơ
2 – Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất trong từng cặp sau :
a/ Glucozơ và saccarozơ
b/ Saccarozơ và glyxerol
c/ Saccarozơ và mantozơ
II TINH BỘT
Tinh bột có nhiều trong :
Trong các loại thì gạo chứa nhiều tinh bột nhất
1 - Tính chất vật lý
Là chất bột vô định hình
Màu trắng , không tan trong nước lạnh
Khi đun sôi một phần tan vào nước , phần còn lại ngấm nước trương phồng lên, tạo dung dịch keo : HỒ TINH BỘT
Tinh bột sắn ngấm nước
2- Cấu trúc phân tử tinh bột
Tinh bột là một polisaccarit, phân tử gồm các mắt xích là - glucozơ liên kết với nhau. Công thức phân tử của tinh bột là (C6H10O5)n (n từ 1000 đến 6000).
Công thức cấu tạo của tinh bột có hai dạng: dạng amylozơ , dạng amylopectin
Amilozơ được tạo thành từ các gốc - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4- glicozit thành mạch dài, xoắn lại.
Amilozơ có phân tử khối lớn khoảng 200.000.
Amilopectin có cấu trúc mạch nhánh do các đoạn mạch - glucozơ tạo nên. Mỗi đoạn có 20-30 mắt xích - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4- glicozit và 1,6-glicozit
Mô hình phân tử amilozơ
Mô hình phân tử amilopeptin
3 Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
Khi đun tinh bột trong dung dịch axit
vô cơ hoặc men thu đươc GLUCOZƠ
Đây là phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột
b. Phản ứng màu với iot
Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch Iot thì tạo một phức chất có màu xanh dương (da trời, xanh lam), khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
Hoăc dùng hồ tinh bôt để nhân ra iôt
4 - Ứng dụng – Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể
Khi qua miệng tinh bột bị thủy phân nhờ men Amilaza có trong nước bọt
Sư thủy phân tiếp theo nhờ men Mantaza có trong ruột cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ
Glucozơ hấp thụ trực tiếp qua mao trạng ruột rồi về gan
Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Dùng sản xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán
Từ gan glucozơ được đưa tới các mô trong cơ thể
Glucozơ bị oxy hóa chậm thành CO2, H2O, năng lượng cho cơ thể hoạt động
C6H12O6 + 6O2 6 CO2 + 6 H2O + Q
Glucozơ dư được tổng hợp thành glycogen hay là tinh bột động vật
Glycogen lưu trữ trong gan khi cần lại thủy phân thành glucozơ
5 - Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
Có thể hiểu phản ứng xảy ra như sau
CỦNG CỐ
Câu 1: Khi thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit nào?
A. Galactozơ và talozơ B. gulozơ và idozơ
C. Mannozơ và gluczơ
Câu 2: phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - fructozơ liên kết với nhau
B. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - glucozơ liên kết với nhau.
C. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - glucozơ liên kết với nhau.
D. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích ? - fructozơ liên kết với nhau.
D. glucozơ và fructozơ
Câu 3: Chất không tan được trong nước lạnh là:
A. glucozơ
C. saccarozơ D. fructozơ
Câu 4: Cho chất X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng bạc. Chất X là chất nào trong các chất sau?
A. glucozơ B. fructozơ
C. anđehit axetic
B. tinh bột
D. saccarozơ
III XENLULOZƠ
A Trạng thái thiên nhiên - Tính chất vật lý
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, giúp cho mô thực vật có độ bền cơ học và tính đàn hồi.
Xenlulozơ có nhiều trong bông (khoảng 98%)
Đay, gai, tre, nứa … gỗ có khoảng 40% - 50% xenlulozơ
1/ Trạng thái thiên nhiên
2- Tính chất vật lý
Xenlulozơ là chất rắn, có dạng sợi màu trắng, không mùi
- không tan trong nước và các chất hữu cơ như ete, rượu, benzen…
Nhưng tan được trong nước Svayde. (dd NH3 chứa đồng (II) hydroxit)
Biết thêm : (dung dịch phức chất [Cu(NH3)4 ]2+ có màu xanh biếc, xanh dương đậm, do dung dịch NH3 hòa tan Cu(OH)2 ) tạo dung dịch nhớt)
B - Cấu tạo phân tử xenlulozơ
Công thức phân tử của Xenlulozơ là (C6H10O5)n. Do mỗi mắt xích của Xenlulozơ có chứa 3 nhóm –OH nên Xenlulozơ còn được viết là [C6H7O2(OH)3]n.
Khối lượng phân tử Xenlulozơ rất lớn, khoảng 1 700 000 – 2 400 000 đvC.
[C6H7O2(OH)3]n
Phân tử gồm nhiều gốc be-ta glucozo liên kêt với nhau
thành mạch keo dai ,thành sợi xenlulozơ
C – Tính chất hoá học
1/ Phản ứng thuỷ phân:
Giải thích thêm:Xenlulozơ bị thủy phân đến cùng tạo Glucozơ với các men (enzim) thích hợp hay axit vô cơ (H+) làm xúc tác. Trong cơ thể con người không có men thủy phân được Xenlulozơ, nhưng trong động vật nhai lại (trâu, bò,...) có men cellulosase nên thủy phân Xenlulozơ tạo Glucozơ. Do đó con người không tiêu hóa được Xenlulozơ, nhưng các loài động vật ăn cỏ tiêu hóa được Xenlulozơ
2/ Phản ứng với axit nitric ( PƯ este hoá)
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Xenlulozơ trinitrat
Xenlulozơ trinitrat dễ cháy và nổ rất mạnh, không có khói, dùng làm thuốc súng không khói , lựu đạn, mìn.
D– Các ứng dụng quan trọng của xenlulozơ
1/ Dùng trực tiếp nguyên liệu có xenlulozơ
Cây gai dầu
Cây bông gòn
Cây bông vải
Gỗ
Tre, nứa
Những ứng dụng thường gặp trong đời sống
Đặc biệt chế biến giấy
2/ Ngoài ra còn dùng xenlulozơ sản xuất rượu, sản xuất tơ nhân tạo,chế tạo thuốc súng không khói ,phim ảnh
Tơ sợi
-Tơ nhân tạo:Chế biến hóa học từ các Polyme thiên nhiên
Thí dụ: tơ Visco, tơ Axetat,... Tơ hóa học thường có ưu điểm là bền, đẹp, phơi mau khô
Củng cố
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. Xenlulozơ không tan trong bất cứ loại nước nào.
B. Xenlulozơ chỉ tan trong dung môi hữu cơ đặc biệt.
C. Xenlulozơ có trong cam, quýt, mảng cầu, v.v...
D. Xenlulozơ chỉ tan trong nước Svayde.
Câu 2: Chọn những câu đúng khi nói về cấu trúc phân tử Xenlulozơ:
A. do nhiều gốc Glucozơ liên kết với nhau.
B. chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh
.Mỗi gốc Xenlulozơ có chứa 3 nhóm -OH tự do
C.Khối lượng lớn hơn nhiều so với tinh bột
D Cả A,B,C đúng
Câu 3:Chọn câu sai khi nói về Xenlulozơ:
A. Xenlulozơ là một Polisacarit.
B. Xenlulozơ thủy phân tạo thành Glucozơ
C. Xenlulozơ bị hòa tan trong nước Svayde
D. Xenlulozơ phản ứng với HNO2/H2SO4 đặc tạo Este.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Tuyết Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)