Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Ánh |
Ngày 09/05/2019 |
125
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
bài giảng hoá học 12
Gv: Mai Hương Giang
TT GDTX TP HảI Dương
Kiểm tra bài cũ
Đun nóng dung dịch chứa 27 g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
(cho H = 1; C = 12 ; O = 16 ; Ag = 108)
A. 21,6 g
B. 10,8 g
C. 32,4 g
D. 16,2 g
2. Hoàn thành cac PTHH theo sơ đồ sau (ghi rõ đk p/ư)
Tinh bột ? glucozơ ? ancol etylic ? axit axetic ? etyl axetat
C
SACCAROZO, TINH B?T VÀ XENLULOZO
?
Cấu tạo phân tử
Tính chất điển hình
ứng dụng
I. Saccarozơ (C12H22O11)
Trong tự nhiên saccarozơ
có ở đâu?
Có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt
SACCAROZO, TINH B?T VÀ XENLULOZO
I. Saccarozơ (C12H22O11)
1. Tính chất vật lí
Saccarozơ là chất rắn kết tinh không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, t0nc = 1850C.
Hy cho bi?t t/c v?t l c?a
Saccarozo
2. Cấu trúc phân tử
gốc ? - glucozơ
gốc ? -fructozơ
Saccarozơ là một đi saccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi
3.Tính chất hóa học
a) Phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức) ? dung dịch màu xanh lam
C12H22O11
+
Cu(OH)2
(C12H21O11)2Cu
H2O
2
b) Phản ứng thủy phân
C12H22O11
+
H2O
C6H12O6
C6H12O6
glucozơ
(Enzim)
fructozơ
4. Sản xuất và ứng dụng
a) Sản xuất
+
2
H+, t0
+
Cây mía
Nước mía (12 - 15% đường)
Dung dịch đường có lẫn canxi saccarat
Dung dịch đường ( có màu)
Dung dịch đường ( không màu)
Đường kính
Nước rỉ đường
Ép ( hoặc ngâm chiết)
(1)
(2 )
(3 )
(4 )
(5)
+ Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
+ CO2, lọc bỏ CaCO3
+ SO2 ( tẩy màu)
Cô đặc để kết tinh, lọc
b) Ứng dụng
Đồ hộp
Tráng gương
Tráng phích
Bánh kẹo
Nước giải khát
Thuốc
II. Tinh bột
1. Tính chất vật lí
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước nóng hạt tinh bột sẽ ngậm nước, phồng lên tạo dung dịch keo.
Hy cho bi?t t/c v?t l c?a
Tinh bột
Trong tự nhiên tinh bột có ở đâu?
Mô hình phân tử amilozơ
Mô hình phân tử amilopeptin
2. Cấu trúc phân tử
Phân tử gồm nhiều mắt xích ? -glucozơ liên kết với nhau và có CTPT là (C6H10O5)n
Tinh b?t được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
CO2
H2O, as
Chất diệp lục
C6H12O6
(C6H10O5)n
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
b) Phản ứng màu với iot
Khi nhỏ dung dịch iot lên hồ tinh bột sẽ có màu xanh tím
4.Ứng dụng
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người.
n
n
(Enzim)
tinh bột
bánh kẹo
glucozơ
keo dán
glucozơ
III. Xenlulozơ
S?i xenlulozo
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde.
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Trong gỗ có 40-50% xenlulozơ
2. Cấu trúc phân tử
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc ? - glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài. Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ ( M ? 2.000.000)
Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH có công thức là :
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
b) Phản ứng với axit nitric
[C6H7O2(OH)3]n
HNO3
[C6H7O2 (ONO2)3]n
H2SO4(đặc), t0
Xenlulozơ trinitrat
n
n
+
+
H2O
3n
3n
glucozơ
4.Ứng dụng
Thuốc súng không khói
Vải
Giấy
Xây dựng, làm đồ gỗ
Bài tập TNKQ
1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Tất cả các chất có CT Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat
B. Tất cả cacbohiđrat đều có CT chung Cn(H2O)m
C. Đa số cacbohiđrat có CT chung Cn(H2O)m
D. Phân tư cacbohiđrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon
2. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3(t0) xảy ra p/ư tráng bạc
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với H2 sinh ra cùng một sản phẩm
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 taọ ra cùng một loại fức đồng
D. Glucozơ và fructozơ có CTPT giống nhau
3. Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit
B. đisaccarit
C. polisaccarit
D. cacbohiđrat
4. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ
A. Đường phèn
B. Mật mía
C. Mật ong
D. Đường kính
C
C
D
C
5. Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng không thấy xảỹ ra p/ư tráng gương. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Axetanđhit
D. Saccarozơ
6. Chất không tham gia p/ư thuỷ phân là
A. frutozơ
B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
7. Cho sơ đồ chuyển hoá sau Tinh bột ? X ? Y ? Axit axetic
X và Y lần lượt là
A. Glucozơ, ancol etylic
B. Mantozơ, Glucozơ,
C. Glucozơ, etyl axetat
D. ancol etylic, anđehit axetic
8. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 g hỗn hợp gjucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là (cho H = 1; C = 12 ; O = 16 ; Ag = 108)
A. 513 g
B. 288 g
C. 256,5 g
D. 270 g
D
A
A
C
Gv: Mai Hương Giang
TT GDTX TP HảI Dương
Kiểm tra bài cũ
Đun nóng dung dịch chứa 27 g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
(cho H = 1; C = 12 ; O = 16 ; Ag = 108)
A. 21,6 g
B. 10,8 g
C. 32,4 g
D. 16,2 g
2. Hoàn thành cac PTHH theo sơ đồ sau (ghi rõ đk p/ư)
Tinh bột ? glucozơ ? ancol etylic ? axit axetic ? etyl axetat
C
SACCAROZO, TINH B?T VÀ XENLULOZO
?
Cấu tạo phân tử
Tính chất điển hình
ứng dụng
I. Saccarozơ (C12H22O11)
Trong tự nhiên saccarozơ
có ở đâu?
Có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt
SACCAROZO, TINH B?T VÀ XENLULOZO
I. Saccarozơ (C12H22O11)
1. Tính chất vật lí
Saccarozơ là chất rắn kết tinh không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, t0nc = 1850C.
Hy cho bi?t t/c v?t l c?a
Saccarozo
2. Cấu trúc phân tử
gốc ? - glucozơ
gốc ? -fructozơ
Saccarozơ là một đi saccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi
3.Tính chất hóa học
a) Phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức) ? dung dịch màu xanh lam
C12H22O11
+
Cu(OH)2
(C12H21O11)2Cu
H2O
2
b) Phản ứng thủy phân
C12H22O11
+
H2O
C6H12O6
C6H12O6
glucozơ
(Enzim)
fructozơ
4. Sản xuất và ứng dụng
a) Sản xuất
+
2
H+, t0
+
Cây mía
Nước mía (12 - 15% đường)
Dung dịch đường có lẫn canxi saccarat
Dung dịch đường ( có màu)
Dung dịch đường ( không màu)
Đường kính
Nước rỉ đường
Ép ( hoặc ngâm chiết)
(1)
(2 )
(3 )
(4 )
(5)
+ Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
+ CO2, lọc bỏ CaCO3
+ SO2 ( tẩy màu)
Cô đặc để kết tinh, lọc
b) Ứng dụng
Đồ hộp
Tráng gương
Tráng phích
Bánh kẹo
Nước giải khát
Thuốc
II. Tinh bột
1. Tính chất vật lí
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước nóng hạt tinh bột sẽ ngậm nước, phồng lên tạo dung dịch keo.
Hy cho bi?t t/c v?t l c?a
Tinh bột
Trong tự nhiên tinh bột có ở đâu?
Mô hình phân tử amilozơ
Mô hình phân tử amilopeptin
2. Cấu trúc phân tử
Phân tử gồm nhiều mắt xích ? -glucozơ liên kết với nhau và có CTPT là (C6H10O5)n
Tinh b?t được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
CO2
H2O, as
Chất diệp lục
C6H12O6
(C6H10O5)n
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
b) Phản ứng màu với iot
Khi nhỏ dung dịch iot lên hồ tinh bột sẽ có màu xanh tím
4.Ứng dụng
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người.
n
n
(Enzim)
tinh bột
bánh kẹo
glucozơ
keo dán
glucozơ
III. Xenlulozơ
S?i xenlulozo
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde.
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Bông nõn có gần 98% xenlulozơ
Trong gỗ có 40-50% xenlulozơ
2. Cấu trúc phân tử
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc ? - glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài. Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ ( M ? 2.000.000)
Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH có công thức là :
(C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n
+
H2O
C6H12O6
H+, t0
b) Phản ứng với axit nitric
[C6H7O2(OH)3]n
HNO3
[C6H7O2 (ONO2)3]n
H2SO4(đặc), t0
Xenlulozơ trinitrat
n
n
+
+
H2O
3n
3n
glucozơ
4.Ứng dụng
Thuốc súng không khói
Vải
Giấy
Xây dựng, làm đồ gỗ
Bài tập TNKQ
1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Tất cả các chất có CT Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat
B. Tất cả cacbohiđrat đều có CT chung Cn(H2O)m
C. Đa số cacbohiđrat có CT chung Cn(H2O)m
D. Phân tư cacbohiđrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon
2. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3(t0) xảy ra p/ư tráng bạc
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với H2 sinh ra cùng một sản phẩm
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 taọ ra cùng một loại fức đồng
D. Glucozơ và fructozơ có CTPT giống nhau
3. Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit
B. đisaccarit
C. polisaccarit
D. cacbohiđrat
4. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ
A. Đường phèn
B. Mật mía
C. Mật ong
D. Đường kính
C
C
D
C
5. Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng không thấy xảỹ ra p/ư tráng gương. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Axetanđhit
D. Saccarozơ
6. Chất không tham gia p/ư thuỷ phân là
A. frutozơ
B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
7. Cho sơ đồ chuyển hoá sau Tinh bột ? X ? Y ? Axit axetic
X và Y lần lượt là
A. Glucozơ, ancol etylic
B. Mantozơ, Glucozơ,
C. Glucozơ, etyl axetat
D. ancol etylic, anđehit axetic
8. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 g hỗn hợp gjucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là (cho H = 1; C = 12 ; O = 16 ; Ag = 108)
A. 513 g
B. 288 g
C. 256,5 g
D. 270 g
D
A
A
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Ánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)