Bài 6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
Chia sẻ bởi Hồ Huỳnh Anh |
Ngày 10/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Chương II: chương trình
đơn giản
BÀI 6: PHÉP TOÁN,BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
Bài 6
Để mô tả các thao tác trong thuật toán, mỗi ngôn ngữ lập trình đều xác định và sử dụng một số khái niệm cơ bản: phép toán, biểu thức, gán giá trị cho biến.
1.Phép toán:
Trong toán học các bạn thường sử dụng những phép toán nào?
1.Phép toán:
Bảng kí hiệu các phép toán trong toán và trong pascal:
2. Biểu thức số học:
Ví dụ:
Được tạo bởi:
Một biến hoặc một hằng kiểu nguyên hay thực;
? Các biến hay hằng liên kết với nhau bởi các phép toán số học, các dấu ngoặc tròn.
2. Biểu thức số học:
Ví dụ:
Trong PasCal
Bi?u th?c trong toỏn h?c
5*a – (2*b + 3)
5a – (2b + 3)
x*y/(5 + x)
3*x*x*x – (2 + x)*y*y
2. Biểu thức số học:
Quy tắc:
Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác định trình tự thực hiện phép toán trong trường hợp cần thiết;
Viết lần lượt từ trái qua phải;
Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích;
2. Biểu thức số học:
Trình tự thực hiện:
-Thực hiện phép toán trong ngoặc trước.
-Lần lượt từ trái sang phải:
+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc tròn trước.
+ Dãy các phép toán không chứa ngoặc thực hiện từ trái sang phải theo thứ tự:
+ Các phép toán * / DIV MOD thực hiện trước
+ Các phép toán + - thực hiện sau.
Chú ý: Biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực là biểu thức số học thực, giá trị biểu thức có kiểu thực.
3. Hàm số học chuẩn:
Tham khảo SGK các bạn hãy cho biết thế nào là hàm số học chuẩn?
Là các chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dùng được chứa trong thư viện của ngôn ngữ lập trình.
3. Hàm số học chuẩn:
Cách viết hàm:
Tên hàm(Đối số)
Trong đó: Đối số là một hay nhiều biểu thức số học.
3. Hàm số học chuẩn:
4. Biểu thức quan hệ:
Hai biểu thức cùng kiểu xâu hoặc số học, liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ tạo thành một biểu thức quan hệ.
+Trình tự thực hiện:
- Tính giá trị các biểu thức.
- Thực hiện phép toán quan hệ.
- Cho kết quả của biểu thức (TRUE hoặc FALSE).
4. Biểu thức quan hệ:
5.Biểu thức logic:
Các biểu thức lôgic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán lôgic tạo thành biểu thức lôgic.
Biểu thức lôgic đơn giản là biến lôgic hoặc hằng lôgic.
Các biểu thức quan hệ phải được đặt trong cặp dấu ( ).
Giá trị biểu thức lôgic là TRUE hoặc FALSE.
5.Biểu thức logic:
Ví dụ 1:
( 5< X) AND (X <=100)
Kết quả: TRUE
Nếu X = 50
Ví dụ 2:
NOT( X > 9)
Nếu X = 2
Kết quả: FALSE
6. Câu lệnh gán:
:= ;
Đặt cho biến có tên ở vế trái dấu “:=“ giá trị mới bằng giá trị của biểu thức ở vế phải.
The end
đơn giản
BÀI 6: PHÉP TOÁN,BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
Bài 6
Để mô tả các thao tác trong thuật toán, mỗi ngôn ngữ lập trình đều xác định và sử dụng một số khái niệm cơ bản: phép toán, biểu thức, gán giá trị cho biến.
1.Phép toán:
Trong toán học các bạn thường sử dụng những phép toán nào?
1.Phép toán:
Bảng kí hiệu các phép toán trong toán và trong pascal:
2. Biểu thức số học:
Ví dụ:
Được tạo bởi:
Một biến hoặc một hằng kiểu nguyên hay thực;
? Các biến hay hằng liên kết với nhau bởi các phép toán số học, các dấu ngoặc tròn.
2. Biểu thức số học:
Ví dụ:
Trong PasCal
Bi?u th?c trong toỏn h?c
5*a – (2*b + 3)
5a – (2b + 3)
x*y/(5 + x)
3*x*x*x – (2 + x)*y*y
2. Biểu thức số học:
Quy tắc:
Chỉ dùng cặp ngoặc tròn để xác định trình tự thực hiện phép toán trong trường hợp cần thiết;
Viết lần lượt từ trái qua phải;
Không được bỏ qua dấu nhân (*) trong tích;
2. Biểu thức số học:
Trình tự thực hiện:
-Thực hiện phép toán trong ngoặc trước.
-Lần lượt từ trái sang phải:
+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc tròn trước.
+ Dãy các phép toán không chứa ngoặc thực hiện từ trái sang phải theo thứ tự:
+ Các phép toán * / DIV MOD thực hiện trước
+ Các phép toán + - thực hiện sau.
Chú ý: Biểu thức chứa một hằng hay biến kiểu thực là biểu thức số học thực, giá trị biểu thức có kiểu thực.
3. Hàm số học chuẩn:
Tham khảo SGK các bạn hãy cho biết thế nào là hàm số học chuẩn?
Là các chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dùng được chứa trong thư viện của ngôn ngữ lập trình.
3. Hàm số học chuẩn:
Cách viết hàm:
Tên hàm(Đối số)
Trong đó: Đối số là một hay nhiều biểu thức số học.
3. Hàm số học chuẩn:
4. Biểu thức quan hệ:
Hai biểu thức cùng kiểu xâu hoặc số học, liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ tạo thành một biểu thức quan hệ.
+Trình tự thực hiện:
- Tính giá trị các biểu thức.
- Thực hiện phép toán quan hệ.
- Cho kết quả của biểu thức (TRUE hoặc FALSE).
4. Biểu thức quan hệ:
5.Biểu thức logic:
Các biểu thức lôgic đơn giản, các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán lôgic tạo thành biểu thức lôgic.
Biểu thức lôgic đơn giản là biến lôgic hoặc hằng lôgic.
Các biểu thức quan hệ phải được đặt trong cặp dấu ( ).
Giá trị biểu thức lôgic là TRUE hoặc FALSE.
5.Biểu thức logic:
Ví dụ 1:
( 5< X) AND (X <=100)
Kết quả: TRUE
Nếu X = 50
Ví dụ 2:
NOT( X > 9)
Nếu X = 2
Kết quả: FALSE
6. Câu lệnh gán:
Đặt cho biến có tên ở vế trái dấu “:=“ giá trị mới bằng giá trị của biểu thức ở vế phải.
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Huỳnh Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)