Bài 6. Nước Mĩ
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Nga |
Ngày 09/05/2019 |
157
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Nước Mĩ thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Chương IV. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
( 1945 - 2000)
Bài 6: Nước Mĩ
I Nước Mĩ từ năm 1945 -> 1973
a) Về kinh tế:
- Sau ĐC II KT phát triển mạnh.
- Biểu hiện: ( SGK trg 42)
+ Sản lượng CN.
+ Sản lượng Nông nghiệp.
+ Dự trữ vàng.
+ Tàu biển.
Biểu hiện sự phát triển của nền KT Mĩ ?
Sản lượng công nghiệp
Sản lượng nông nghiệp
Dự trữ vàng
Tàu biển
I Nước Mĩ từ năm 1945 -> 1973
Kinh tế:
Sau DC II, KT phát triển mạnh . ( SGK trg 42)
+ Sản lượng CN.
+ Sản lượng nông nghiệp.
+ Dự trữ vàng.
+ tàu biển.
-> Khoảng 20 năm sau ĐC II, là trung tâm KT, Tài chính lớn nhất TG
Sự phát Triển nền KT đưa Mĩ lên vị trí như thế nào sau ĐC II?
- Nguyên nhân phát triển
+ §KTN thuËn lîi, DS ®«ng, trình độ k.thuËt cao, năng động, sáng tạo..
+ Lợi nhuận từ buôn bán vũ khí
+ áp dụng những thành tựu KH - KT hiện đại...
+ Các tổ hợp CN- Q.sự, công ty, tập đoàn TB sức SX lớn, cạnh tranh hiệu quả trong, ngoài nước.
+ Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước...
Nhà quốc hội Mĩ
Mĩ đạt được những thành tựu gì trong lĩnh vực KH - KT ?
b) Về KH - KT
Khởi đầu CM KH - KT hiện đại đạt thành tựu lớn.
( SGK trg 43)
Công cụ SX mới.
Vật liệu mới.
Năng lượng mới.
CM xanh.
Chinh phục vũ trụ.
Tàu vũ trụ Apôlô 11 của Mĩ lên thám hiểm mặt trăng năm 1969
Trong ảnh là ai ? Em hiểu biết gì về sự kiện này?
Trung tâm hàng không vũ trụ Na sa
Tên gọi của trung tâm này? Nó nghiên cứu những lĩnh vực gì?
c) Về chính trị - Xã hội
- 1945 - đầu 1970 Trải qua 5 tổng thống, chính quyền Mĩ đều nhằm cải thiện XH và khắc phục khó khăn.
1945 - 1953 tổng thống thứ 33 TRUMAN
với chương trình " cải cách công bằng"
1953 - 1961 tổng thống thứ 34 AIXENHAO với
" Chính sách phát triển giao thông liên
bang và cải cách giáo dục"
1961 - 1963 tổng thống thứ 35 KENƠĐI với
" Bổ xung hiến pháp theo hướng tiến bộ"
1963 - 1969 tổng thống thứ 36 GIÔNXƠN
với " Cuộc chiến chống đói nghèo"
1969 - 1974 tổng thống thứ 37 NICHXƠN với
" Chính sách về lương và giá cả"
Ngăn chặn, đàn áp phong trào C. Nhân và lực lượng tiến bộ.
- XH cũng không ổn định, nhiều mâu thuẫn.
Phong trào đấu tranh của người da đen chống nạn
phân biệt chủng tộc năm 1963
Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ
năm 1969 - 1973
Mục tiêu chiến lược toàn cầu ?
d) Đối ngoại.
- Triển khai "chiến lược toàn cầu" với tham vọng bá chủ TG.
- Mục tiêu: ( SGK trg 44)
Ngăn chặn , tiến tới tiêu diệt CNXH
Đàn áp phong trào đấu trnh GP dân tộc, C. Nhân, phong trào cộng sản
quốc tế , Phong trào chống chiến tranh...
Chi phối , khống chế các nước
tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ
e) Hạn chế
- Biện pháp:
+ Khởi xướng "chiến tranh lạnh", xâm lược nhiều nước.
Cuộc gặp của tổng thống (Mĩ) NichXơn
và tổng thống Brêgiơnhép( LX) (5/1972)
+ Hßa ho·n víi c¸c níc lín ®Ó chèng phong trµo CM TG.
Chuyến thăm Trung Quốc Của
Tổng thống NICH XƠN ( 2/ 1972)
II.Nước Mĩ từ 1973 - 1991
a) Kinh tế:
- T? 1973 - 1982: Khủng hoảng, suy thoái.
- T? 1983. KT phục hồi, phát triển, đứng đầu TG.
b) Đối ngoại
- Tiếp tục "chiến lược toàn cầu"chạy đua vũ trang, chống LX
Tình hình KT và chính sách đối ngoại từ 1973 - 1991?
Học thuyết RIGÂN
tiếp tục chạy đua vũ trang
12/1989 Xô - Mĩ chấm dứt "chiến tranh lạnh" => Mở ra thời kì mới trong quan hệ Q.Tế.
Tổng thống Mĩ Bus (Cha) và Tổng thống
Liên Xô Goocbachôp tại đảo Manta 12/1989
1991 - 2000 Kinh tế và KH - KT phát triển như thế nào?
III. Nước Mĩ từ 1991 - 2000.
Kinh tế: Đứng đầu TG.
+ Năm 2000 GDP: 9 763 tỉ USD.
+ GDP/ người : 34 600 USD
KH - KT: Chiếm 1/3 phát minh của TG.
Mục tiêu chiến lược
" Cam kết và mở rộng" của chính quyền B.Clintơn?
c) Về chính trị và đối ngoại
1. Đảm bảo an ninh của Mĩ với lược lượng quân sự mạnh sẵn sàng chiến đấu .
2. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động, sức mạnh của nền kinh tế.
3. Sử dụng khẩu hiệu " thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Theo đuổi chiến lược "cam kết và mở rộng"
Mục tiêu: (sGK trg 45)
Tổng thống B. Clintơn
- Mĩ muốn thiết lập trật tự TG "đơn cực" do Mĩ lãnh đạo.
- 11/7/1995 Bình Thường hóa quan hệ với Việt Nam.
- Sau khủng bố 11/9/2001 Mĩ buộc phải thay đổi chính sách đối ngoại.
Chuyến thăm đầu tiên Việt Nam của Tổng thống B. CLINTƠN
11/2000.
Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ
( 1945 - 2000)
Bài 6: Nước Mĩ
I Nước Mĩ từ năm 1945 -> 1973
a) Về kinh tế:
- Sau ĐC II KT phát triển mạnh.
- Biểu hiện: ( SGK trg 42)
+ Sản lượng CN.
+ Sản lượng Nông nghiệp.
+ Dự trữ vàng.
+ Tàu biển.
Biểu hiện sự phát triển của nền KT Mĩ ?
Sản lượng công nghiệp
Sản lượng nông nghiệp
Dự trữ vàng
Tàu biển
I Nước Mĩ từ năm 1945 -> 1973
Kinh tế:
Sau DC II, KT phát triển mạnh . ( SGK trg 42)
+ Sản lượng CN.
+ Sản lượng nông nghiệp.
+ Dự trữ vàng.
+ tàu biển.
-> Khoảng 20 năm sau ĐC II, là trung tâm KT, Tài chính lớn nhất TG
Sự phát Triển nền KT đưa Mĩ lên vị trí như thế nào sau ĐC II?
- Nguyên nhân phát triển
+ §KTN thuËn lîi, DS ®«ng, trình độ k.thuËt cao, năng động, sáng tạo..
+ Lợi nhuận từ buôn bán vũ khí
+ áp dụng những thành tựu KH - KT hiện đại...
+ Các tổ hợp CN- Q.sự, công ty, tập đoàn TB sức SX lớn, cạnh tranh hiệu quả trong, ngoài nước.
+ Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước...
Nhà quốc hội Mĩ
Mĩ đạt được những thành tựu gì trong lĩnh vực KH - KT ?
b) Về KH - KT
Khởi đầu CM KH - KT hiện đại đạt thành tựu lớn.
( SGK trg 43)
Công cụ SX mới.
Vật liệu mới.
Năng lượng mới.
CM xanh.
Chinh phục vũ trụ.
Tàu vũ trụ Apôlô 11 của Mĩ lên thám hiểm mặt trăng năm 1969
Trong ảnh là ai ? Em hiểu biết gì về sự kiện này?
Trung tâm hàng không vũ trụ Na sa
Tên gọi của trung tâm này? Nó nghiên cứu những lĩnh vực gì?
c) Về chính trị - Xã hội
- 1945 - đầu 1970 Trải qua 5 tổng thống, chính quyền Mĩ đều nhằm cải thiện XH và khắc phục khó khăn.
1945 - 1953 tổng thống thứ 33 TRUMAN
với chương trình " cải cách công bằng"
1953 - 1961 tổng thống thứ 34 AIXENHAO với
" Chính sách phát triển giao thông liên
bang và cải cách giáo dục"
1961 - 1963 tổng thống thứ 35 KENƠĐI với
" Bổ xung hiến pháp theo hướng tiến bộ"
1963 - 1969 tổng thống thứ 36 GIÔNXƠN
với " Cuộc chiến chống đói nghèo"
1969 - 1974 tổng thống thứ 37 NICHXƠN với
" Chính sách về lương và giá cả"
Ngăn chặn, đàn áp phong trào C. Nhân và lực lượng tiến bộ.
- XH cũng không ổn định, nhiều mâu thuẫn.
Phong trào đấu tranh của người da đen chống nạn
phân biệt chủng tộc năm 1963
Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ
năm 1969 - 1973
Mục tiêu chiến lược toàn cầu ?
d) Đối ngoại.
- Triển khai "chiến lược toàn cầu" với tham vọng bá chủ TG.
- Mục tiêu: ( SGK trg 44)
Ngăn chặn , tiến tới tiêu diệt CNXH
Đàn áp phong trào đấu trnh GP dân tộc, C. Nhân, phong trào cộng sản
quốc tế , Phong trào chống chiến tranh...
Chi phối , khống chế các nước
tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ
e) Hạn chế
- Biện pháp:
+ Khởi xướng "chiến tranh lạnh", xâm lược nhiều nước.
Cuộc gặp của tổng thống (Mĩ) NichXơn
và tổng thống Brêgiơnhép( LX) (5/1972)
+ Hßa ho·n víi c¸c níc lín ®Ó chèng phong trµo CM TG.
Chuyến thăm Trung Quốc Của
Tổng thống NICH XƠN ( 2/ 1972)
II.Nước Mĩ từ 1973 - 1991
a) Kinh tế:
- T? 1973 - 1982: Khủng hoảng, suy thoái.
- T? 1983. KT phục hồi, phát triển, đứng đầu TG.
b) Đối ngoại
- Tiếp tục "chiến lược toàn cầu"chạy đua vũ trang, chống LX
Tình hình KT và chính sách đối ngoại từ 1973 - 1991?
Học thuyết RIGÂN
tiếp tục chạy đua vũ trang
12/1989 Xô - Mĩ chấm dứt "chiến tranh lạnh" => Mở ra thời kì mới trong quan hệ Q.Tế.
Tổng thống Mĩ Bus (Cha) và Tổng thống
Liên Xô Goocbachôp tại đảo Manta 12/1989
1991 - 2000 Kinh tế và KH - KT phát triển như thế nào?
III. Nước Mĩ từ 1991 - 2000.
Kinh tế: Đứng đầu TG.
+ Năm 2000 GDP: 9 763 tỉ USD.
+ GDP/ người : 34 600 USD
KH - KT: Chiếm 1/3 phát minh của TG.
Mục tiêu chiến lược
" Cam kết và mở rộng" của chính quyền B.Clintơn?
c) Về chính trị và đối ngoại
1. Đảm bảo an ninh của Mĩ với lược lượng quân sự mạnh sẵn sàng chiến đấu .
2. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động, sức mạnh của nền kinh tế.
3. Sử dụng khẩu hiệu " thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Theo đuổi chiến lược "cam kết và mở rộng"
Mục tiêu: (sGK trg 45)
Tổng thống B. Clintơn
- Mĩ muốn thiết lập trật tự TG "đơn cực" do Mĩ lãnh đạo.
- 11/7/1995 Bình Thường hóa quan hệ với Việt Nam.
- Sau khủng bố 11/9/2001 Mĩ buộc phải thay đổi chính sách đối ngoại.
Chuyến thăm đầu tiên Việt Nam của Tổng thống B. CLINTƠN
11/2000.
Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)