Bài 6. Nước Mĩ
Chia sẻ bởi Đinh Thị Thành |
Ngày 09/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Nước Mĩ thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Chương IV
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
(Từ 1945 đến 2000)
NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
Bài 6
NƯỚC MĨ
Bài 6
Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
Sau CTTG thứ hai kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
- Công nghiệp:
- Nông nghiệp:
- Tàu bè:
- Dự trữ vàng:
Sản lượng công nghiệp
Sản lượng nông nghiệp
Dự trữ vàng
Tàu biển
Bài 6
Nguyên nhân nào thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau CTTG thứ hai?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
Sau CTTG thứ hai kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
- Công nghiệp:
- Nông nghiệp:
- Tàu bè:
- Dự trữ vàng:
Khoảng 20 năm sau chiến tranh Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất trên thế giới.
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
1. Lãnh thổ, tài nguyên, nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo…
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
2. Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh…
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
3. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại…
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
4. Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ty, tập đoàn TB lũng đoạn cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước.
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
5. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước Mĩ thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển
Bài 6
Mĩ đạt được những thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
2. Khoa học kĩ thuật
Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT và đạt được những thành tựu to lớn:
- Công cụ SX mới :
- Vật liệu mới :
- Năng lượng mới:
- Chinh phục vũ trụ:
- Cách mạng xanh:
Mĩ đưa người lên mặt trăng 1969
Trung tâm hàng không vũ trụ NASA
Bài 6
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị - xã hội (SGK)
1945 -1970 Mĩ trải qua 5 đời tổng thống
1945 – 1953 Truman Tổng thống thứ 33 với “Chương trình cải cách công bằng”
1953 – 1961 Aixenhao Tổng thống thứ 34 với “Chính sách phát triển giao thông Liên bang và cải cách giáo dục”
1961 – 1963 Kennơđi Tổng thống thứ 35 với “Bổ sung hiến pháp theo hướng tiến bộ”
1963 – 1969 Giônxơn Tổng thống thứ 36 với “Cuôc chiến chống đói nghèo”
1969 – 1974 Nichxơn Tổng thống thứ 37 với “Chính sách mới về lương và giá cả”
Đàn áp phong trào đấu tranh
Năm 1963 phong trào đấu tranh chống phân biệt chủng tôc da đen
1969-1973 đấu tranh của người da đỏ
Bài 6
Mục tiêu đề ra trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu của Mĩ là gì?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị - xã hội(SGK)
4. Về đối ngoại
Sau CTTG thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
* Mục tiêu:
1. Ngăn chăn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới
2. Đàn áp phong trào GPDT, PTCN và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh vì hòa bình dân chủ trên thế giới.
3. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
Bài 6
Biện pháp thực hiện của mĩ như thế nào?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị - xã hội(SGK)
4. Về đối ngoại
Sau CTTG thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
* Mục tiêu:(SGK)
Bên cạnh đó mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nứớc lớn: (2/1972 và 5/1975) để chống lại phong trào CMTG.
2/1972 Nichxơn thăm Trung Quốc
5/1972 Nichxơn thăm Liên Xô
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
Bài 6
NƯỚC MĨ
Thảo luận
Yêu cầu:
Tình hình kinh tế và chính sách
đối ngoại của Mĩ từ 1993 đến
1991 như thế nào?
Bài 6
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
1.Về kinh tế
- Từ 1973 – 1982:
- Từ 1983:
2. Về đối ngoại
- Sau thất bại chiến tranh Việt Nam, Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, tăng cường chạy đua vũ trang, đối đầu với Liên Xô.
- Từ những năm 80 xu hướng đối thại hòa hoãn…
- 12/1989 Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Với học thuyết Rigân Mĩ tiếp tục chạy đua vũ trang
Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”
Bài 6
NƯỚC MĨ
Từ 1991 đến 2000 kinh tế và KHKT của Mĩ phát triển như thế nào?
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
1. Về kinh tế
Trong suốt thập niên 90 tuy có trải qua những đợt suy thoái nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
2. Về khoa học kĩ thuật
Tiếp tục phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 phát minh thế giới.
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị đối ngoại
Bài 6
NƯỚC MĨ
Mục tiêu chiến lược “cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clinton là gì?
Tổng thống B.Clinton
1. Đảm bảo an ninh của mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu.
2. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sưc mạnh của nền kinh tế.
3. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
Bài 6
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị đối ngoại
- Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc mĩ tìm cách lãnh đạo TG.
- Mĩ muốn thiết lập một trật tự đơn cực đóng vai trò là lãnh đạo…
- Vụ khủng bố 11/9 buộc Mĩ có những thay đổi trong chính sách đối nội, đối ngoại.
Khủng bố 11/9/2001
Mĩ bình thường hóa quan hệ Việt Nam
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
(Từ 1945 đến 2000)
NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
Bài 6
NƯỚC MĨ
Bài 6
Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
Sau CTTG thứ hai kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
- Công nghiệp:
- Nông nghiệp:
- Tàu bè:
- Dự trữ vàng:
Sản lượng công nghiệp
Sản lượng nông nghiệp
Dự trữ vàng
Tàu biển
Bài 6
Nguyên nhân nào thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau CTTG thứ hai?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
Sau CTTG thứ hai kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
- Công nghiệp:
- Nông nghiệp:
- Tàu bè:
- Dự trữ vàng:
Khoảng 20 năm sau chiến tranh Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất trên thế giới.
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
1. Lãnh thổ, tài nguyên, nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo…
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
2. Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh…
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
3. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại…
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
4. Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ty, tập đoàn TB lũng đoạn cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước.
* Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
5. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước Mĩ thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển
Bài 6
Mĩ đạt được những thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
2. Khoa học kĩ thuật
Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KHKT và đạt được những thành tựu to lớn:
- Công cụ SX mới :
- Vật liệu mới :
- Năng lượng mới:
- Chinh phục vũ trụ:
- Cách mạng xanh:
Mĩ đưa người lên mặt trăng 1969
Trung tâm hàng không vũ trụ NASA
Bài 6
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị - xã hội (SGK)
1945 -1970 Mĩ trải qua 5 đời tổng thống
1945 – 1953 Truman Tổng thống thứ 33 với “Chương trình cải cách công bằng”
1953 – 1961 Aixenhao Tổng thống thứ 34 với “Chính sách phát triển giao thông Liên bang và cải cách giáo dục”
1961 – 1963 Kennơđi Tổng thống thứ 35 với “Bổ sung hiến pháp theo hướng tiến bộ”
1963 – 1969 Giônxơn Tổng thống thứ 36 với “Cuôc chiến chống đói nghèo”
1969 – 1974 Nichxơn Tổng thống thứ 37 với “Chính sách mới về lương và giá cả”
Đàn áp phong trào đấu tranh
Năm 1963 phong trào đấu tranh chống phân biệt chủng tôc da đen
1969-1973 đấu tranh của người da đỏ
Bài 6
Mục tiêu đề ra trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu của Mĩ là gì?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị - xã hội(SGK)
4. Về đối ngoại
Sau CTTG thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
* Mục tiêu:
1. Ngăn chăn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới
2. Đàn áp phong trào GPDT, PTCN và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh vì hòa bình dân chủ trên thế giới.
3. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
Bài 6
Biện pháp thực hiện của mĩ như thế nào?
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị - xã hội(SGK)
4. Về đối ngoại
Sau CTTG thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
* Mục tiêu:(SGK)
Bên cạnh đó mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nứớc lớn: (2/1972 và 5/1975) để chống lại phong trào CMTG.
2/1972 Nichxơn thăm Trung Quốc
5/1972 Nichxơn thăm Liên Xô
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
Bài 6
NƯỚC MĨ
Thảo luận
Yêu cầu:
Tình hình kinh tế và chính sách
đối ngoại của Mĩ từ 1993 đến
1991 như thế nào?
Bài 6
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
1.Về kinh tế
- Từ 1973 – 1982:
- Từ 1983:
2. Về đối ngoại
- Sau thất bại chiến tranh Việt Nam, Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, tăng cường chạy đua vũ trang, đối đầu với Liên Xô.
- Từ những năm 80 xu hướng đối thại hòa hoãn…
- 12/1989 Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Với học thuyết Rigân Mĩ tiếp tục chạy đua vũ trang
Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”
Bài 6
NƯỚC MĨ
Từ 1991 đến 2000 kinh tế và KHKT của Mĩ phát triển như thế nào?
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
1. Về kinh tế
Trong suốt thập niên 90 tuy có trải qua những đợt suy thoái nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
2. Về khoa học kĩ thuật
Tiếp tục phát triển mạnh mẽ, chiếm 1/3 phát minh thế giới.
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị đối ngoại
Bài 6
NƯỚC MĨ
Mục tiêu chiến lược “cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clinton là gì?
Tổng thống B.Clinton
1. Đảm bảo an ninh của mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu.
2. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sưc mạnh của nền kinh tế.
3. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
Bài 6
NƯỚC MĨ
I. NƯỚC MĨ TỪ 1945 ĐẾN 1973
II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991
III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN 2000
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kĩ thuật
3. Về chính trị đối ngoại
- Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc mĩ tìm cách lãnh đạo TG.
- Mĩ muốn thiết lập một trật tự đơn cực đóng vai trò là lãnh đạo…
- Vụ khủng bố 11/9 buộc Mĩ có những thay đổi trong chính sách đối nội, đối ngoại.
Khủng bố 11/9/2001
Mĩ bình thường hóa quan hệ Việt Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)