Bài 6. Nước Mĩ
Chia sẻ bởi nguyễn văn giáp |
Ngày 09/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Nước Mĩ thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Chương 4
MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6: NƯỚC MỸ
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÀI
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973
II. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Hợp chúng quốc Hoa Kỳ gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Tây bán cầu 48 tiểu bang nằm giữa Bắc Mỹ giáp Thái Bình Dương ở phía tây, Đại Tây Dương ở phía đông, Canada ở phía bắc và Mexico ở phía nam.
- Tiểu bang Alaska nằm trong vùng tây bắc của Bắc Mỹ, giáp với Canada ở phía đông.
- Tiểu bang Hawai nằm giữa Thái Bình Dương.
- Hoa Kỳ cũng có 14 vùng lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong vùng biển Caribbe và Thái Bình Dương.
Chương 5
MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1, Về kinh tế
Sản lượng CN năm 1948 chiếm 56% tổng sản lượng CN thế giới).
Sản lượng NN năm 1949, gấp đôi sản lượng NN của 5 nước Anh, Pháp, Đức, Ý và Nhật Bản cộng lại.
Sau CTTG II, KT Mỹ phát triển mạnh mẽ (gọi là thời kỳ
Hoàng “Hoàng kim”) của KT Mỹ, được biểu hiện:
Nêu những biểu hiện phát triển của kinh tế Mỹ
Chương 5
MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1, Về kinh tế
Khoảng 20 năm sau CTTG II, Mỹ là trung tâm
KT-TC lớn nhất thế giới.
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của KT Mỹ
- Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển, ¾ dự trữ vàng của thế giới.
- KT Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm KT thế giới.
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1, Về kinh tế
* Nguyên nhân:
- Lãnh thổ Mỹ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào có trình độ kĩ thuật cao.
- Mỹ Lợi dụng chiến tranh để làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
- Áp dụng thành tựu KH – KT hiện đại vào sản xuất.
- Các công ty độc quyền sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả.
- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển.
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
2, Về khoa học – kỹ thuật.
Mỹ là nước khởi đầu của cuộc CMKH – KT lần 2 và
đạt được nhiều thành tựu to lớn
+ Chế tạo công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động...
+ Vật liệu mới: polime, vật liệu tổng hợp...
Nêu một số thành tựu khoa học - kỹ thuật của Mỹ
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
2, Về khoa học – kỹ thuật.
+ Năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch...
+ Chinh phục vũ trụ: đưa người lên mặt trăng năm 1969...
+ Đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
3, Về đối ngoại.
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ CNXH.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản quốc tế,
phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
- Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích:
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
3, Về đối ngoại.
- Năm 1972 Tổng thống Nixon sang thăm Trung Quốc, Liên Xô hòa hoãn với 2 nước này, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của 2 nước cho PTGPDT các nước.
Bài 6: NƯỚC MỸ
1, Về kinh tế
II. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991.
2, Về đối ngoại.
- Bắt đầu từ 1973, KT Mỹ lâm vào suy thoái khủng hoảng
- Từ năm 1983, KT Mỹ phục hồi và phát triển trở lại.
- Mỹ vẫn là một trong 3 trung tâm KT-TC lớn nhất của TG.
Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, tăng cường chạy đua
vũ trang
12/1989, Mỹ và Liên xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
Reagan và Gorbachev
Bài 6: NƯỚC MỸ
1, Về kinh tế
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
Suốt thập kỉ 90 tuy có suy thoái kinh tế nhưng vẫn đứng
hàng đầu thế giới.
- Tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Mỹ chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới.
2, Về khoa học – kỹ thuật.
Bài 6: NƯỚC MỸ
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
3, Về đối ngoại.
- Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, đặc biệt dưới thời tổng thống B.Clintơn, Mỹ thực hiện chính sách “Cam kết và mở rông” với mục tiêu là:
Bài 6: NƯỚC MỸ
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
3, Về đối ngoại.
+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền KT.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác.
Bài 6: NƯỚC MỸ
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
3, Về đối ngoại.
Năm 1995, Mỹ và VN bình thường hóa quan hệ.
- Từ sau vụ khủng bố 11/9/2001, chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ có sự thay đổi.
CỦNG CỐ
1, Tình hình KT, KH-KT của Mỹ giai đoạn 1945-1973
* Sau CTTG II,
KT Mĩ phát triển
mạnh mẽ, biểu hiện
Sản lượng CN.....
Sản lượng NN...
Nắm 50%...
KT Mĩ chiếm 40%...
Trung tâm KT-TC...
* Nguyên nhân
phát triển
Lãnh thổ....
Lợi dụng chiến tranh...
Áp dụng ....
Các công ty độc quyền...
Chính sách điều tiết ....
a, Về kinh tế
MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6: NƯỚC MỸ
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÀI
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973
II. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Hợp chúng quốc Hoa Kỳ gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Tây bán cầu 48 tiểu bang nằm giữa Bắc Mỹ giáp Thái Bình Dương ở phía tây, Đại Tây Dương ở phía đông, Canada ở phía bắc và Mexico ở phía nam.
- Tiểu bang Alaska nằm trong vùng tây bắc của Bắc Mỹ, giáp với Canada ở phía đông.
- Tiểu bang Hawai nằm giữa Thái Bình Dương.
- Hoa Kỳ cũng có 14 vùng lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong vùng biển Caribbe và Thái Bình Dương.
Chương 5
MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1, Về kinh tế
Sản lượng CN năm 1948 chiếm 56% tổng sản lượng CN thế giới).
Sản lượng NN năm 1949, gấp đôi sản lượng NN của 5 nước Anh, Pháp, Đức, Ý và Nhật Bản cộng lại.
Sau CTTG II, KT Mỹ phát triển mạnh mẽ (gọi là thời kỳ
Hoàng “Hoàng kim”) của KT Mỹ, được biểu hiện:
Nêu những biểu hiện phát triển của kinh tế Mỹ
Chương 5
MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1, Về kinh tế
Khoảng 20 năm sau CTTG II, Mỹ là trung tâm
KT-TC lớn nhất thế giới.
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của KT Mỹ
- Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển, ¾ dự trữ vàng của thế giới.
- KT Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm KT thế giới.
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1, Về kinh tế
* Nguyên nhân:
- Lãnh thổ Mỹ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào có trình độ kĩ thuật cao.
- Mỹ Lợi dụng chiến tranh để làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
- Áp dụng thành tựu KH – KT hiện đại vào sản xuất.
- Các công ty độc quyền sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả.
- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển.
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
2, Về khoa học – kỹ thuật.
Mỹ là nước khởi đầu của cuộc CMKH – KT lần 2 và
đạt được nhiều thành tựu to lớn
+ Chế tạo công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động...
+ Vật liệu mới: polime, vật liệu tổng hợp...
Nêu một số thành tựu khoa học - kỹ thuật của Mỹ
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
2, Về khoa học – kỹ thuật.
+ Năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch...
+ Chinh phục vũ trụ: đưa người lên mặt trăng năm 1969...
+ Đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
3, Về đối ngoại.
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ CNXH.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản quốc tế,
phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
- Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích:
Bài 6: NƯỚC MỸ
I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
3, Về đối ngoại.
- Năm 1972 Tổng thống Nixon sang thăm Trung Quốc, Liên Xô hòa hoãn với 2 nước này, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của 2 nước cho PTGPDT các nước.
Bài 6: NƯỚC MỸ
1, Về kinh tế
II. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991.
2, Về đối ngoại.
- Bắt đầu từ 1973, KT Mỹ lâm vào suy thoái khủng hoảng
- Từ năm 1983, KT Mỹ phục hồi và phát triển trở lại.
- Mỹ vẫn là một trong 3 trung tâm KT-TC lớn nhất của TG.
Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, tăng cường chạy đua
vũ trang
12/1989, Mỹ và Liên xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
Reagan và Gorbachev
Bài 6: NƯỚC MỸ
1, Về kinh tế
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
Suốt thập kỉ 90 tuy có suy thoái kinh tế nhưng vẫn đứng
hàng đầu thế giới.
- Tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Mỹ chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới.
2, Về khoa học – kỹ thuật.
Bài 6: NƯỚC MỸ
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
3, Về đối ngoại.
- Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, đặc biệt dưới thời tổng thống B.Clintơn, Mỹ thực hiện chính sách “Cam kết và mở rông” với mục tiêu là:
Bài 6: NƯỚC MỸ
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
3, Về đối ngoại.
+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền KT.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác.
Bài 6: NƯỚC MỸ
III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
3, Về đối ngoại.
Năm 1995, Mỹ và VN bình thường hóa quan hệ.
- Từ sau vụ khủng bố 11/9/2001, chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ có sự thay đổi.
CỦNG CỐ
1, Tình hình KT, KH-KT của Mỹ giai đoạn 1945-1973
* Sau CTTG II,
KT Mĩ phát triển
mạnh mẽ, biểu hiện
Sản lượng CN.....
Sản lượng NN...
Nắm 50%...
KT Mĩ chiếm 40%...
Trung tâm KT-TC...
* Nguyên nhân
phát triển
Lãnh thổ....
Lợi dụng chiến tranh...
Áp dụng ....
Các công ty độc quyền...
Chính sách điều tiết ....
a, Về kinh tế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn văn giáp
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)