Bài 6. Môi trường nhiệt đới
Chia sẻ bởi Phạm Quế Vy |
Ngày 27/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Môi trường nhiệt đới thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
TIẾT 6:
GV: Trần Thị Thùy Dương
Khí hậu:
* Vị trí:
- Nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu
Hãy quan sát lược đồ bên và xác định vị trí của môi trường nhiệt đới.
Thảo luận nhóm:
Quan sát 2 biểu đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt
độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.
Nhóm lẻ: hình 6.1
Nhóm chẵn: hình 6.2
250-280
30C
-Tháng3-4
-Tháng
10-11
25
9 tháng
(510)
3 tháng
(1,2,12)
220-340
120C
Tháng 4-5
Tháng 8-9
22
7 tháng
(59)
5 tháng
(1, 2, 3, 11, 12)
Nhiệt độ TB cao > 220C.
Mưa theo mùa: chủ yếu mùa hạ
841
647
1. Khí hậu:
Nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
Nhiệt độ TB: trên 220C.Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyếnthời kì khô hạn kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
Lượng mưa TB năm: 500mm-1500mm, tập trung vào mùa mưa.
1. Khí hậu:
2. Các đặc điểm khác của môi trường:
Quan sát hai bức hình trên và nhận xét
sự giống và khác nhau của hai xavan? Giải thích?
Giống: Cùng trong thời kì mùa mưa.
Hình 6.3 cỏ thưa, không xanh tốt,
ít cây cao, không có rừng hành lang
Hình 6.4 thảm cỏ dày xanh hơn, nhiều
cây cao phát triển, có rừng hành lang
Vì: Lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít hơn Trung Phi,
thực vật thay đổi theo.
Như vậy sự thay đổi lượng mưa của môi trường
nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?
Thực vật?
Mực nước sông?
Đất?
Thay đổi theo mùa:
xanh tốt vào mùa mưa,
khô héo vào mùa khô
Sông có 2 mùa nước:
mùa lũ và mùa cạn
Dễ bị xói mòn,
rửa trôi (Feralit)
Đất bị xói mòn
1. Khí hậu:
2. Các đặc điểm khác của môi trường:
Thực vật thay đổi theo mùavà thay đổi từ xích đạo về chí tuyến: rừng thưa- đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan)- nửa hoang mạc.
Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
Đất Feralit dễ bị xói mòn, rửa trôi.
=> Khí hậu và đất thích hợp với nhiều loại cây trồng dân cư tập trung đông.
Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa: mùa mưa và mùa
khô rõ rệt lại là nơi khu vực đông dân trên thế giới
Bài tập:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu trước ý em cho là đúng:
Câu 1: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu?
Vĩ tuyến 50B – 50N
Vĩ tuyến 300B – 300N
Vĩ tuyến xích đạo
Vĩ tuyến từ 50 – 300 ở hai bán cầu
D
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới:
Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn.
Lượng mưa nhiều trên 2000mm, phân bố đều.
Lượng mưa thay đổi theo mùa, tập trung chủ yếu vào mùa mưa.
Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.
D
Câu 3: Sắp xếp vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường nhiệt đới:
Xavan, rừng thưa, vùng cỏ thưa
Vùng cỏ thưa, xavan, rừng thưa
Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc
Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa
C
Về nhà:
Học bài cũ: câu hỏi 1, 2, 3/22
Làm bài tập 3/22 và BT ở tập bản đồ.
Chuẩn bị bài mới: “Môi trường nhiệt đới gió mùa”.
+ Tìm hiểu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về rừng ngập mặn, rừng tre nứa, rừng thông, cảnh mùa đông ở miền Bắc nước ta.
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN!HỌC GIỎI!THÂN CHÀO!
TIẾT 6:
GV: Trần Thị Thùy Dương
Khí hậu:
* Vị trí:
- Nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu
Hãy quan sát lược đồ bên và xác định vị trí của môi trường nhiệt đới.
Thảo luận nhóm:
Quan sát 2 biểu đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt
độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.
Nhóm lẻ: hình 6.1
Nhóm chẵn: hình 6.2
250-280
30C
-Tháng3-4
-Tháng
10-11
25
9 tháng
(510)
3 tháng
(1,2,12)
220-340
120C
Tháng 4-5
Tháng 8-9
22
7 tháng
(59)
5 tháng
(1, 2, 3, 11, 12)
Nhiệt độ TB cao > 220C.
Mưa theo mùa: chủ yếu mùa hạ
841
647
1. Khí hậu:
Nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
Nhiệt độ TB: trên 220C.Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyếnthời kì khô hạn kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
Lượng mưa TB năm: 500mm-1500mm, tập trung vào mùa mưa.
1. Khí hậu:
2. Các đặc điểm khác của môi trường:
Quan sát hai bức hình trên và nhận xét
sự giống và khác nhau của hai xavan? Giải thích?
Giống: Cùng trong thời kì mùa mưa.
Hình 6.3 cỏ thưa, không xanh tốt,
ít cây cao, không có rừng hành lang
Hình 6.4 thảm cỏ dày xanh hơn, nhiều
cây cao phát triển, có rừng hành lang
Vì: Lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít hơn Trung Phi,
thực vật thay đổi theo.
Như vậy sự thay đổi lượng mưa của môi trường
nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?
Thực vật?
Mực nước sông?
Đất?
Thay đổi theo mùa:
xanh tốt vào mùa mưa,
khô héo vào mùa khô
Sông có 2 mùa nước:
mùa lũ và mùa cạn
Dễ bị xói mòn,
rửa trôi (Feralit)
Đất bị xói mòn
1. Khí hậu:
2. Các đặc điểm khác của môi trường:
Thực vật thay đổi theo mùavà thay đổi từ xích đạo về chí tuyến: rừng thưa- đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan)- nửa hoang mạc.
Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
Đất Feralit dễ bị xói mòn, rửa trôi.
=> Khí hậu và đất thích hợp với nhiều loại cây trồng dân cư tập trung đông.
Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa: mùa mưa và mùa
khô rõ rệt lại là nơi khu vực đông dân trên thế giới
Bài tập:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu trước ý em cho là đúng:
Câu 1: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ tuyến nào trên địa cầu?
Vĩ tuyến 50B – 50N
Vĩ tuyến 300B – 300N
Vĩ tuyến xích đạo
Vĩ tuyến từ 50 – 300 ở hai bán cầu
D
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới:
Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn.
Lượng mưa nhiều trên 2000mm, phân bố đều.
Lượng mưa thay đổi theo mùa, tập trung chủ yếu vào mùa mưa.
Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.
D
Câu 3: Sắp xếp vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường nhiệt đới:
Xavan, rừng thưa, vùng cỏ thưa
Vùng cỏ thưa, xavan, rừng thưa
Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc
Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa
C
Về nhà:
Học bài cũ: câu hỏi 1, 2, 3/22
Làm bài tập 3/22 và BT ở tập bản đồ.
Chuẩn bị bài mới: “Môi trường nhiệt đới gió mùa”.
+ Tìm hiểu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về rừng ngập mặn, rừng tre nứa, rừng thông, cảnh mùa đông ở miền Bắc nước ta.
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN!HỌC GIỎI!THÂN CHÀO!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quế Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)