Bài 6. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Quyền | Ngày 11/05/2019 | 202

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn thuộc GD QP-AN 11

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT DIÊN HỒNG
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6
Môn : Giáo dục Quốc phòng
Bài 6: Kỹ thuật sử dụng lựu đạn
Giáo sinh RLNVSP: Nguyễn Ngọc Quyền
Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thị Huệ
I. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI LỰU ĐẠN VIỆT NAM
1. Lựu đạn 1
2. Lựu đạn chày (Lựu đạn cán gỗ)
Lựu đạn cần 97
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
- Dùng để sát thương sinh lực địch chủ yếu bằng mảnh gang vụn
- Bán kính sát thương :
5m
- Thời gian cháy chậm từ khi phát lửa đến khi nổ :
khoảng 3,2 - 4,2s
- Khối lượng thuốc nổ TNT:
45g
- Chiều cao toàn bộ lựu đạn:
118mm
- Đường kính thân lựu đạn:
50mm
- Khối lượng toàn bộ lựu đạn :
450g
1. Lựu đạn 1
1. Lựu đạn 1
I. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI LỰU ĐẠN VIỆT NAM
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
b..Cấu tạo:
- Gồm 2 bộ phận chính :
Bộ phận gây nổ
Thân lựu đạn
1. Lựu đạn 1
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
chương trình gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
b..Cấu tạo:
Lựu đạn F1 gồm
2 bộ phận chính :
Cổ lựu đạn
Vỏ lựu đạn
Thuốc nổ
1. Lựu đạn 1
a. Thân lựu đạn
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
b..Cấu tạo:
Lựu đạn F1 gồm
2 bộ phận chính :
b. Bộ phận gây nổ
1. Cần bẩy (mỏ vịt)
2. Lò xo kim hỏa
3. Kim hỏa
4. Hạt lửa
5. Thuốc cháy chậm
6. Kíp
1. Lựu đạn 1
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
b.Cấu tạo:
- Lắp lựu đạn
1. Lựu đạn 1
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
b..Cấu tạo:
c) Chuyển động gây nổ
1. Lựu đạn 1
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
C. Chuyển động gây nổ
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
2. LỰU ĐẠN CẦN 97
1. Lựu đạn 1

a) Tác dụng, tính năng
- Lựu đạn cần 97 có tác dụng và tính ngăn như lựu đạn φ1, chỉ khác chiều cao toàn bộ lựu đạn là 98mm.
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
2. LỰU ĐẠN CẦN 97
b. Cấu tạo
1. Lựu đạn 1
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
2. LỰU ĐẠN CẦN 97
b. Cấu tạo
c . Nguyên lý chuyển động
1. Lựu đạn 1

c) Nguyên lý chuyển động
- Lúc bình thường, chốt an toàn giữ không cho cần bẩy bật lên, cần bẩy đè búa và kim hỏa ngửa về sau thành tư thế giương.
- Khi rút chốt an toàn, cần bẩy bật lên rời khỏi tai giữ, là xo đẩy búa đập về phía trước, kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, sau 3,2 – 4,2s, phụt lửa vào kíp làm kíp nổ gây nổ lựu đạn.
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
- Sát thương sinh lực địch bằng mảnh gang vụn và sức ép khí thuốc.
- Bán kính sát thương :
5m
- Thời gian từ khi phát lửa đến khi nổ :
4 - 5s
- Khối lượng toàn bộ lựu đạn :
530g
2. Lựu đạn cần 97
3. Lựu đạn chày
1. Lựu đạn 1
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a.Tác dụng
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
+ Bộ phận gây nổ
b) Cấu tạo:
- Gồm 2 bộ phận chính:
+ Thân lựu đạn
1. Vỏ gang
7. Thuốc nổ
8. Kíp
6. Dây cháy chậm
2. Cán lựu đạn
5. Dây nụ xòe
3. Nắp phòng ẩm
4. Nụ xòe
2. Lựu đạn cần 97
1. Lựu đạn 1
3. Lựu đạn chày
3. LỰU ĐẠN CHÀY
c) Chuyển động gây nổ

BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
- Chỉ sử dụng khi đã kiểm tra chất lượng lựu đạn.
1. Sử dụng, giữ gìn lựu đạn thật
a) Sử dụng lựu đạn:
- Phải nắm vững tính năng chiến đấu, cấu tạo, thành thạo động tác.
- Sử dụng theo lệnh của người chỉ huy, theo nhiệm vụ chiến đấu.
- Vận dụng đúng tư thế, bảo đảm tiêu diệt địch, giữ an toàn cho mình và đồng đội.
- Ném xong quan sát kết quả và tình hình địch để có biện pháp xử lý kịp thời.
b) Giữ gìn lựu đạn:
1. Lựu đạn 1
2. Lựu đạn cần 97
3. Lựu đạn chày
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
1. Sử dụng, giữ gìn lựu đạn thật
a) Sử dụng lựu đạn:
b) Giữ gìn lựu đạn:
- Để nơi qui định, khô ráo, không để lẫn với các loại đạn, thuốc nổ, vật dễ cháy.
- Không để rơi, không va chạm mạnh.
- Lựu đạn có bộ phận gây nổ để riêng, chỉ khi dùng mới lắp vào, không mở dụng cụ phòng ẩm, không rút chốt an toàn.
- Khi mang đeo lựu đạn, không móc mỏ vịt vào thắt lưng.
1. Lựu đạn 1
2. Lựu đạn cần 97
3. Lựu đạn chày
BÀI 6
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
1. Sử dụng, giữ gìn lựu đạn thật
2. Quy định sử dụng lựu đạn
- Cấm sử dụng lựu đạn thật trong luyện tập.
- Không dùng lựu đạn tập để đùa nghịch hoặc luyện tập không có tổ chức.
- Cấm ném lựu đạn trực tiếp vào người. Người khác không đứng thẳng với hướng ném, theo dõi hướng bay của lựu đạn. Nhặt lựu đạn xong, phải đem về vị trí.
1. Lựu đạn 1
2. Lựu đạn cần 97
3. Lựu đạn chày
KỸ THUẬT
SỬ DỤNG
LỰU ĐẠN
a, Trường hợp vận dụng
Thường vận dụng trong trường hợp có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực, phía sau không bị vướng, mục tiêu xa.
b. Động tác: Cử động 1
- Động tác chuẩn bị
Tay phải đưa súng kẹp vào giữa hai chân, hai tay lấy lựu đạn ra chuẩn bị, tay phải cầm thân lựu đạn, tay trái bẻ thẳng chốt an toàn, sau đó tay phải cầm lựu đạn, tay trái cầm súng, xách súng ngang thắt lưng, mũi súng chếch lên trên mặt súng quay sang phải, hộp tiếp đạn quay sang trái
III. TƯ THẾ ĐỘNG TÁC
ĐỨNG NÉM LỰU ĐẠN
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
* Cử động 2: Người hơi cúi về trước chân trái khuỵu, chân phải thẳng, lấy mũi bàn chân trái và gót bàn chân phải làm trụ, xoa người sang phải (gót chân trái kiễng), người ngả về phía sau, gối phải hơi chùng, chân trái thẳng, ngón út tay trái rút chốt an toàn ra, tay phải đua lựu đạn xuống dưới về phía sau lấy đà.
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6
* Cử động 3: Dùng sức vút của cách tay phải, phối hợp với sức rướn của thân người, sức bật của thân người để ném lựu đạn vào mục tiêu.
Chú ý: Kết hợp sức bật của chân, sức rướn của thân người và sức vút của cánh tay.
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6
1. Đặc điểm, yêu cầu
a, Đặc điểm:
- Mục tiêu có vòng tính điểm.
- Người ném: ở tư thế thoải mái.
b, Yêu cầu:
- Biết kết hợp sức ném và hướng ném để cho lựu đạn đi vừa đúng cự li của mục tiêu.
KỸ THUẬT SỬ DỤNG LỰU ĐẠN
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6

2. Điều kiện kiểm tra
` Bãi kiểm tra: Kẻ 3 vòng tròn đồng tâm. Bán kính của các vòng: 2m, 3m, 4m. Từ tâm vòng tròn kẻ một đường trục thẳng hướng ném và cắm bia số 10 hoặc số 4.
Cự li ném: Nam: 35m; Nữ: 25m.
Tư thế ném: Đứng ném tại chỗ sau khối chắn, có súng.
Số lựu đạn: Hai quả lựu đạn tập luyện, mỗi quả nặng 450g.
VI. NÉM LỰU ĐẠN TRÚNG ĐÍCH
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6

3. Đánh giá thành tích
Lấy điểm rơi của lựu đạn để tính thành tích. Trường hợp rơi đúng vạch thì tính điểm cho vòng có điểm cao hơn.
Giỏi: Trúng vòng tròn 1.
Khá: Trúng vòng tròn 2.
Trung bình: Trúng vòng tròn 3.
Không đạt yêu cầu: Không trúng vòng tròn nào.
IV. ném lựu đạn trúng đích
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6

4.Thực hành tập ném lựu đạn
a, Người ném:
Tại vị trí chuẩn bị: Kiểm tra lựu đạn, súng, mang đeo trang bị….
Nghe khẩu lệnh “Tiến”: Nhanh chóng xách súng, vận động vào vị trí ném.
Nghe khẩu lệnh “Mục tiêu bia số 10, đứng chuẩn bị ném”: Làm động tác đứng chuẩn bị.
Nghe khẩu lệnh “Ném”: Ném thử một quả vào mục tiêu. Sau đó ném quả thứ 2 (tính điểm).
Ném xong nghe kết quả. Khi có khẩu lệnh thì về vị trí quy định.
b, Người phục vụ: Quan sát điểm rơi, điểm lăn cuối cùng của lựu đạn, báo kết quả ném và nhặt lựu đạn về vị trí ném.
IV. ném lựu đạn trúng đích
ch­¬ng tr×nh gdqp-an 11
BÀI 6
Câu hỏi củng cố
1. Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu của lựu đạn F1, lựu đạn chày
2. Quy định sử dụng lựu đạn ?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ôn tập các nội dung phần bài vừa học
Chuẩn bi trang phục luyện tập. Nghiên cứu sách giáo khoa, Tranh ảnh tư thế, động tác đứng ném lựu đạn chuẩn bị cho tiết học sau
Học tập nắm vững quy tắc sử dụng và bảo quản súng đạn
Chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Quyền
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)