Bài 6. Giải bài toán trên máy tính
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Hoàn |
Ngày 25/04/2019 |
151
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Giải bài toán trên máy tính thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 15/10/2015
Ngày giảng: 22/10/2015
Tiết 18 – Bài 6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
1. Mục đích - yêu cầu
- Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.
- Rèn luyện cho HS sử dụng SGK có hiệu quả và cách thức tự học, tự nghiên cứu.
2. Kiến thức – kĩ năng
- Vận dụng kiến thức từ bài 4 bài toán và thuật toán áp dụng được thuật toán cho tình huống cụ thể.
3. Phương tiện dạy – học
- GV: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu, …
- HS: SGK, SBT, Vở ghi
4. Năng lực
- Biết vận dụng kiến thức vào bài toán đơn giản cụ thể
5. Tiến trình lên lớp
+ Ổn định – Kiểm diện:
+ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi dự kiến
- Những hiểu biết của bạn về ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao?
………………………………………………………………………………………….....................................................................................................................................
+ Bài mới.
Nội dung
Hoạt động của GV – HS
1. Xác định bài toán
+ Input
+ Output
2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán.
+ Khi bài toán chưa có thuật toán thì phải thiết kế.
+ Khi bài toán có nhiều thuật toán thì lựa chọn thuật toán tối ưu.
3. Viết chương trình
Sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn tả thuật toán.
4. Hiệu chỉnh.
Chạy chương trình với một số bộ input tiêu biểu.
5. Viết tài liệu
Viết hướng dẫn sử dụng, kết quả kiểm thử, đề xuất nâng cấp, …
GV: NB1
BT1: Xác định bài toán tìm UCLN(m,n)
BT2: Tìm nghiệm phương trình ax + b = 0
BT3: Tìm nghiệm hệ phương trình
HS: Thảo luận, đưa ra đáp án
BT1: Input: m,n
Output: UCLN(m,n)
BT2: Input: a, b
Output: x
BT3: Input: a, b, c, a’,b’,c’
Output: x,y
GV (NC1): Khi nào thì thiết kế thuật toán, khi nào lựa chon thuật toán?
HS: Suy nghĩ trả lời
Khi chưa có thì thiết kế, có nhiều thị lựa chọn
GV(NC2): Trong tin học thuật toán tối ưu được hiểu như thế nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
Thỏa mãn 4 tính chất của thuật toán
GV(NC3): Mô tả thuật toán của BT2 nêu trên
HS:
- B1: Nhập a,b,c,a’,b’,c’
- B2: Tính D, Dx, Dy
- B3: Nếu D0 thì hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất rồi sang B5
- B4: Ngược lại
4.1: Nếu Dx=Dy=0 thì hệ phương trình nghiệm đúng với mọi x rồi sang B5
4.2: Ngược lại thì hệ phương trình vô nghiệm rồi sang B5
B5: Kết thúc
GV(NC4): mô tả thuật toán trên bằng sơ đồ khối?
HS: vận dụng
GV(NB2): muốn máy tính thực hiện được thuật toán ta phải làm thế nào?
HS: Trả lời
Sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn tả thuật toán
GV: chiếu chương trình cho hs quan sát
HS: Quan sát
GV: Chạy chương trình mô phỏng cho hs quan sát.
TH1: (a,b,c,a’,b’,c’)=(1,2,4,3,4,6)
TH2: (a,b,c,a’,b’,c’)=(1,1,2,2,2,4)
TH2: (a,b,c,a’,b’,c’)=(1,1,2,2,2,3)
HS: Quan sát và nhận xét kết quả chạy thử
HS: nghiên cứu tài liệu
6. Củng cố, rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày giảng: 22/10/2015
Tiết 18 – Bài 6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
1. Mục đích - yêu cầu
- Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.
- Rèn luyện cho HS sử dụng SGK có hiệu quả và cách thức tự học, tự nghiên cứu.
2. Kiến thức – kĩ năng
- Vận dụng kiến thức từ bài 4 bài toán và thuật toán áp dụng được thuật toán cho tình huống cụ thể.
3. Phương tiện dạy – học
- GV: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu, …
- HS: SGK, SBT, Vở ghi
4. Năng lực
- Biết vận dụng kiến thức vào bài toán đơn giản cụ thể
5. Tiến trình lên lớp
+ Ổn định – Kiểm diện:
+ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi dự kiến
- Những hiểu biết của bạn về ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao?
………………………………………………………………………………………….....................................................................................................................................
+ Bài mới.
Nội dung
Hoạt động của GV – HS
1. Xác định bài toán
+ Input
+ Output
2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán.
+ Khi bài toán chưa có thuật toán thì phải thiết kế.
+ Khi bài toán có nhiều thuật toán thì lựa chọn thuật toán tối ưu.
3. Viết chương trình
Sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn tả thuật toán.
4. Hiệu chỉnh.
Chạy chương trình với một số bộ input tiêu biểu.
5. Viết tài liệu
Viết hướng dẫn sử dụng, kết quả kiểm thử, đề xuất nâng cấp, …
GV: NB1
BT1: Xác định bài toán tìm UCLN(m,n)
BT2: Tìm nghiệm phương trình ax + b = 0
BT3: Tìm nghiệm hệ phương trình
HS: Thảo luận, đưa ra đáp án
BT1: Input: m,n
Output: UCLN(m,n)
BT2: Input: a, b
Output: x
BT3: Input: a, b, c, a’,b’,c’
Output: x,y
GV (NC1): Khi nào thì thiết kế thuật toán, khi nào lựa chon thuật toán?
HS: Suy nghĩ trả lời
Khi chưa có thì thiết kế, có nhiều thị lựa chọn
GV(NC2): Trong tin học thuật toán tối ưu được hiểu như thế nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
Thỏa mãn 4 tính chất của thuật toán
GV(NC3): Mô tả thuật toán của BT2 nêu trên
HS:
- B1: Nhập a,b,c,a’,b’,c’
- B2: Tính D, Dx, Dy
- B3: Nếu D0 thì hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất rồi sang B5
- B4: Ngược lại
4.1: Nếu Dx=Dy=0 thì hệ phương trình nghiệm đúng với mọi x rồi sang B5
4.2: Ngược lại thì hệ phương trình vô nghiệm rồi sang B5
B5: Kết thúc
GV(NC4): mô tả thuật toán trên bằng sơ đồ khối?
HS: vận dụng
GV(NB2): muốn máy tính thực hiện được thuật toán ta phải làm thế nào?
HS: Trả lời
Sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn tả thuật toán
GV: chiếu chương trình cho hs quan sát
HS: Quan sát
GV: Chạy chương trình mô phỏng cho hs quan sát.
TH1: (a,b,c,a’,b’,c’)=(1,2,4,3,4,6)
TH2: (a,b,c,a’,b’,c’)=(1,1,2,2,2,4)
TH2: (a,b,c,a’,b’,c’)=(1,1,2,2,2,3)
HS: Quan sát và nhận xét kết quả chạy thử
HS: nghiên cứu tài liệu
6. Củng cố, rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Hoàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)