Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Bùi Thị Nguyệt Nga |
Ngày 08/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
1. Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin
A. dạng hitstôn.
B. cùng các en zim tái bản.
C. dạng phi histôn.
D. dạng hitstôn và phi histôn.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
2. Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đôi.
B. xoắn và co ngắn cực đại.
C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D. chưa phân ly về các cực tế bào.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
3. Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
A. ADN có khả năng đóng xoắn.
B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau.
C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm.
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
4. Một nuclêôxôm gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
5. Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. số lượng, hình dạng, cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. số lượng , hình thái nhiễm sắc thể.
C. số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. số lượng không đổi.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Có thể nói: “số lượng, hình dạng, cấu trúc NST của loài sẽ luôn luôn ổn định qua các thế hệ ở tất cả các cá thể” được không?
Bài 6
ĐỘT BIẾN
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Người soạn: Bùi Thị Nguyệt Nga
Trường THPT Đan Phượng
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
Khái niệm
L nh?ng bi?n d?i trong c?u trỳc c?a NST, s?p x?p l?i trỡnh t? cỏc gen, lm thay d?i hỡnh d?ng v c?u trỳc NST
So sánh cấu trúc của NST ban đầu và NST sau đột biến? từ đó cho biết thế nào là đột biến cấu trúc NST?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
nhớ lại kiến thức lớp 9, cho biết các dạng đột biến cấu trúc NST?
Các nhóm nhận PHT, theo dõi màn hình và phân tích kênh hình để điền những thông tin vào PHT
Mất đoạn
A B C D E F G
a b c d e f g
NST ban đầu
a b c d e f g
A B C D E
NST mất đoạn
a b c d e f g
D E F G
F G
B C
A
Nêu hiện tượng quan sát được?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
một đoạn NST đứt ra rồi mất đi
giảm số lượng gen trên NST
Đột biến mất đoạn NST là gì?
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
L?p đoạn
II. CáC D?NG đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Đột biến lặp đoạn NST là gì?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
Một đoạn của NST có thể lặp 2 hay nhiều lần
tăng số lượng gen trên NST
một đoạn NST đứt ra rồi mất đi
giảm số lượng gen trên NST
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
II Các D?ng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
Đảo đoạn
đảo đoạn
A B C D E F G
a b c d e f g
NST ban đầu
a b c
A B C D E
NST đảo đoạn ngoài tâm động
a b
A B C D E F G
F G
d e f
g
c d
e f g
d c
NST đảo đoạn gồm tâm động
f e d
Đột biến đảo đoạn NST là gì?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
Một đoạn của NST có thể lặp 2 hay nhiều lần
tăng số lượng gen trên NST
một đoạn NST đứt ra rồi mất đi
giảm số lượng gen trên NST
một đoạn NST bị đứt, đảo ngược 1800 rồi nối lại: - đảo đoạn chứa tâm động
đảo đoạn ngoài tâm động
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
II. Các d?ng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Chuyển đoạn
Trên hình vẽ có mấy cặp NST tương đồng?
Nêu hiện tượng quan sát được từ đoạn vidio clip trên?
Chuyển đoạn tương hỗ
Chuyển đoạn không tương hỗ
A B C D E F G
NST ban đầu
M N O P Q R
A B C D E
Chuyển đoạn trong 1 NST
a b c d e f g
D E F G
F G
B C
A
M N O P Q R
Trên hình vẽ có mấy NST thuộc mấy cặp NST?
Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
Hình vẽ có mấy cặp NST?
Nêu hiện tượng vừa quan sát được?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
Một đoạn của NST có thể lặp 2 hay nhiều lần
tăng số lượng gen trên NST
một đoạn NST đứt ra rồi mất đi
giảm số lượng gen trên NST
một đoạn NST bị đứt, đảo ngược 1800 rồi nối lại: - đảo đoạn chứa tâm động
đảo đoạn ngoài tâm động
chuyển đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng
- Chuyển đoạn tương hỗ
- Chuyển đoạn không tương hỗ
- Chuyển đoạn trong 1 NST
Đột biến chuyển đoạn NST là gì? Có những dạng đột biến chuyển đoạn nào?
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
1. Nguyên nhân
Tác nhân bên ngoài: vật lý, hoá học, do virut
Tác nhân bên trong: do biến đổi sinh lí nội bào
Khả năng phát sinh đột biến cấu trúc phụ thuộc:
Dạng tác nhân
Liều lượng, cường độ tác nhân
Giai đoạn phát triển của tế bào hoặc cơ thể.
iii. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc nst
Hãy nêu các nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST?
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
2. Hậu quả
iii. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc nst
Các nhóm nhận PHT, theo dõi màn hình và phân tích kênh hình để điền những thông tin vào PHT
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
2. hậu quả
Qs một số hình ảnh về hậu qu? của đột biến m?t do?n NST, từ đó rút ra h?u qu? c?a d?t bi?n m?t do?n?
2. Hậu quả
VD: Mất đoạn NST 21 gây ung thư máu
VD: lặp đoạn 16X ở ruồi giấm làm mắt dẹt
Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Tại sao đột biến mất đoạn thường gây chết?
Nêu hậu quả của đột biến lặp đoạn?
2. Hậu quả
VD: Mất đoạn NST 21 gây ung thư máu
VD: lặp đoạn 16X ở ruồi giấm làm mắt dẹt
ít ảnh hưởng tới sức sống
Vd: do d?o do?n cú nh?ng d?a tr? sinh ra rõu túc b?c pho.
Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Tại sao đột biến đảo đoạn ít hoặc không ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể?
Cho biết hậu quả của đột biến đảo đoạn?
TĐC xảy ra ở trong đoạn đảo sẽ hình thành các kiểu giao tử không bình thường? hợp tử không có khả năng sống
2. Hậu quả
VD: Mất đoạn NST 21 gây ung thư máu
chuyển đoạn lớn: gõy chết hoặc giảm khả năng sinh sản
Chuyển đoạn nhỏ: ít ảnh hưởng
VD: lặp đoạn 16X ở ruồi giấm làm mắt dẹt
ít ảnh hưởng tới sức sống
Vd: do d?o do?n cú nh?ng d?a tr? sinh ra rõu túc b?c pho.
Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Tại sao đột biến chuyển đoạn lại gây hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt ảnh hưởng tới sức sinh sản của sinh vật?
Sự hình thành giao tử khi
chuyển đoạn tương hỗ của NST
Cho biết hậu quả của đột biến chuyển đoạn?
sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong cấu trúc NST, khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng, dẫn đến gặp khó khăn trong quá trình phát sinh giao tử.
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
3. Vai trò
Mất đoạn nhỏ: loại bỏ gen không mong muốn
Lặp đoạn: tăng lượng sản phẩm của gen (? d?i m?ch, l?p do?n lm tang ho?t tớnh c?a E. amilaza r?t cú ý nghia trong cụng nghi?p s?n xu?t bia)
Chuyển đoạn: Tạo những nhóm gen liên kết mong muốn
iii. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc nst
- Với tiến hoá: Tham gia vào cơ chế cách li?hình thành loài mới
- Với chọn giống: tổ hợp các gen tốt để t?o giống mới.
Đột biến của các gen trên nhiễm sắc thể
Củng cố
Các dạng đột biến cấu trúc NST
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, những dạng đb nào chỉ liên quan đến một cặp NST?
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
1. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong
A. tiến hoá, nghiên cứu di truyền.
B. chọn giống , nghiên cứu di truyền.
C. tiến hoá, chọn giống.
D. tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
A B C D E F G
a b c d e f g
NST ban đầu
a b c d e
A B C D E
NST lặp đoạn
a b c d e
D E F G
F G
A B
f g
C
f g
Hiện tượng chuyển đoạn giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra ở kì đầu giảm phân 1 có phải đột biến không?
Trong các đột biến cấu trúc NST, dạng nào ít nguy hại nhất cho cơ thể ? Vì sao?
Tại sao phần lớn đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến?
Đột biến cấu trúc làm hỏng các gen, làm mất cân bằng hệ gen và tái cấu trúc lại các gen trên NST nên thường gây hại cho thể đột biến.
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
3. Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
A. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Đột biến mất đoạn
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
II. Các d?ng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Chuyển đoạn
Sự hình thành giao tử khi
chuyển đoạn tương hỗ của NST
Máy bay Mỹ rải chất độc màu da cam
Tác hại của chất độc màu da cam
1. Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin
A. dạng hitstôn.
B. cùng các en zim tái bản.
C. dạng phi histôn.
D. dạng hitstôn và phi histôn.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
2. Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đôi.
B. xoắn và co ngắn cực đại.
C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D. chưa phân ly về các cực tế bào.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
3. Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
A. ADN có khả năng đóng xoắn.
B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau.
C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm.
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
4. Một nuclêôxôm gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
5. Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. số lượng, hình dạng, cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. số lượng , hình thái nhiễm sắc thể.
C. số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. số lượng không đổi.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Có thể nói: “số lượng, hình dạng, cấu trúc NST của loài sẽ luôn luôn ổn định qua các thế hệ ở tất cả các cá thể” được không?
Bài 6
ĐỘT BIẾN
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Người soạn: Bùi Thị Nguyệt Nga
Trường THPT Đan Phượng
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
Khái niệm
L nh?ng bi?n d?i trong c?u trỳc c?a NST, s?p x?p l?i trỡnh t? cỏc gen, lm thay d?i hỡnh d?ng v c?u trỳc NST
So sánh cấu trúc của NST ban đầu và NST sau đột biến? từ đó cho biết thế nào là đột biến cấu trúc NST?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
nhớ lại kiến thức lớp 9, cho biết các dạng đột biến cấu trúc NST?
Các nhóm nhận PHT, theo dõi màn hình và phân tích kênh hình để điền những thông tin vào PHT
Mất đoạn
A B C D E F G
a b c d e f g
NST ban đầu
a b c d e f g
A B C D E
NST mất đoạn
a b c d e f g
D E F G
F G
B C
A
Nêu hiện tượng quan sát được?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
một đoạn NST đứt ra rồi mất đi
giảm số lượng gen trên NST
Đột biến mất đoạn NST là gì?
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
L?p đoạn
II. CáC D?NG đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Đột biến lặp đoạn NST là gì?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
Một đoạn của NST có thể lặp 2 hay nhiều lần
tăng số lượng gen trên NST
một đoạn NST đứt ra rồi mất đi
giảm số lượng gen trên NST
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
II Các D?ng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
Đảo đoạn
đảo đoạn
A B C D E F G
a b c d e f g
NST ban đầu
a b c
A B C D E
NST đảo đoạn ngoài tâm động
a b
A B C D E F G
F G
d e f
g
c d
e f g
d c
NST đảo đoạn gồm tâm động
f e d
Đột biến đảo đoạn NST là gì?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
Một đoạn của NST có thể lặp 2 hay nhiều lần
tăng số lượng gen trên NST
một đoạn NST đứt ra rồi mất đi
giảm số lượng gen trên NST
một đoạn NST bị đứt, đảo ngược 1800 rồi nối lại: - đảo đoạn chứa tâm động
đảo đoạn ngoài tâm động
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
II. Các d?ng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Chuyển đoạn
Trên hình vẽ có mấy cặp NST tương đồng?
Nêu hiện tượng quan sát được từ đoạn vidio clip trên?
Chuyển đoạn tương hỗ
Chuyển đoạn không tương hỗ
A B C D E F G
NST ban đầu
M N O P Q R
A B C D E
Chuyển đoạn trong 1 NST
a b c d e f g
D E F G
F G
B C
A
M N O P Q R
Trên hình vẽ có mấy NST thuộc mấy cặp NST?
Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
Hình vẽ có mấy cặp NST?
Nêu hiện tượng vừa quan sát được?
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST
Một đoạn của NST có thể lặp 2 hay nhiều lần
tăng số lượng gen trên NST
một đoạn NST đứt ra rồi mất đi
giảm số lượng gen trên NST
một đoạn NST bị đứt, đảo ngược 1800 rồi nối lại: - đảo đoạn chứa tâm động
đảo đoạn ngoài tâm động
chuyển đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng
- Chuyển đoạn tương hỗ
- Chuyển đoạn không tương hỗ
- Chuyển đoạn trong 1 NST
Đột biến chuyển đoạn NST là gì? Có những dạng đột biến chuyển đoạn nào?
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
1. Nguyên nhân
Tác nhân bên ngoài: vật lý, hoá học, do virut
Tác nhân bên trong: do biến đổi sinh lí nội bào
Khả năng phát sinh đột biến cấu trúc phụ thuộc:
Dạng tác nhân
Liều lượng, cường độ tác nhân
Giai đoạn phát triển của tế bào hoặc cơ thể.
iii. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc nst
Hãy nêu các nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST?
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
2. Hậu quả
iii. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc nst
Các nhóm nhận PHT, theo dõi màn hình và phân tích kênh hình để điền những thông tin vào PHT
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
2. hậu quả
Qs một số hình ảnh về hậu qu? của đột biến m?t do?n NST, từ đó rút ra h?u qu? c?a d?t bi?n m?t do?n?
2. Hậu quả
VD: Mất đoạn NST 21 gây ung thư máu
VD: lặp đoạn 16X ở ruồi giấm làm mắt dẹt
Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Tại sao đột biến mất đoạn thường gây chết?
Nêu hậu quả của đột biến lặp đoạn?
2. Hậu quả
VD: Mất đoạn NST 21 gây ung thư máu
VD: lặp đoạn 16X ở ruồi giấm làm mắt dẹt
ít ảnh hưởng tới sức sống
Vd: do d?o do?n cú nh?ng d?a tr? sinh ra rõu túc b?c pho.
Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Tại sao đột biến đảo đoạn ít hoặc không ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể?
Cho biết hậu quả của đột biến đảo đoạn?
TĐC xảy ra ở trong đoạn đảo sẽ hình thành các kiểu giao tử không bình thường? hợp tử không có khả năng sống
2. Hậu quả
VD: Mất đoạn NST 21 gây ung thư máu
chuyển đoạn lớn: gõy chết hoặc giảm khả năng sinh sản
Chuyển đoạn nhỏ: ít ảnh hưởng
VD: lặp đoạn 16X ở ruồi giấm làm mắt dẹt
ít ảnh hưởng tới sức sống
Vd: do d?o do?n cú nh?ng d?a tr? sinh ra rõu túc b?c pho.
Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
Tại sao đột biến chuyển đoạn lại gây hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt ảnh hưởng tới sức sinh sản của sinh vật?
Sự hình thành giao tử khi
chuyển đoạn tương hỗ của NST
Cho biết hậu quả của đột biến chuyển đoạn?
sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong cấu trúc NST, khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng, dẫn đến gặp khó khăn trong quá trình phát sinh giao tử.
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
3. Vai trò
Mất đoạn nhỏ: loại bỏ gen không mong muốn
Lặp đoạn: tăng lượng sản phẩm của gen (? d?i m?ch, l?p do?n lm tang ho?t tớnh c?a E. amilaza r?t cú ý nghia trong cụng nghi?p s?n xu?t bia)
Chuyển đoạn: Tạo những nhóm gen liên kết mong muốn
iii. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc nst
- Với tiến hoá: Tham gia vào cơ chế cách li?hình thành loài mới
- Với chọn giống: tổ hợp các gen tốt để t?o giống mới.
Đột biến của các gen trên nhiễm sắc thể
Củng cố
Các dạng đột biến cấu trúc NST
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, những dạng đb nào chỉ liên quan đến một cặp NST?
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
1. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong
A. tiến hoá, nghiên cứu di truyền.
B. chọn giống , nghiên cứu di truyền.
C. tiến hoá, chọn giống.
D. tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
A B C D E F G
a b c d e f g
NST ban đầu
a b c d e
A B C D E
NST lặp đoạn
a b c d e
D E F G
F G
A B
f g
C
f g
Hiện tượng chuyển đoạn giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra ở kì đầu giảm phân 1 có phải đột biến không?
Trong các đột biến cấu trúc NST, dạng nào ít nguy hại nhất cho cơ thể ? Vì sao?
Tại sao phần lớn đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột biến?
Đột biến cấu trúc làm hỏng các gen, làm mất cân bằng hệ gen và tái cấu trúc lại các gen trên NST nên thường gây hại cho thể đột biến.
Chọn phương án đúng cho câu trắc nghiệm sau
3. Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
A. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Đột biến mất đoạn
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
II. Các d?ng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Chuyển đoạn
Sự hình thành giao tử khi
chuyển đoạn tương hỗ của NST
Máy bay Mỹ rải chất độc màu da cam
Tác hại của chất độc màu da cam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Nguyệt Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)