Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Thủy |
Ngày 08/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô
và các em học sinh
TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ
TỔ: HÓA - SINH – THỂ DỤC
Tiết 06:
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Học sinh lớp: 12B
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là đột biến làm thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
- Gồm 2 dạng: -> Đột biến lệch bội.
-> Đột biến đa bội.
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là gì? Gồm các dạng nào?
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Quan sát hình cho biết đột biến lệch bội là gì? Ở sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bao gồm các dạng đột biến lệch bội nào?
1. Khái niệm và phân loại:
1. Khái niệm và phân loại:
- Khái niệm: Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Phân loại: Sinh vật lưỡng bội thường có các dạng sau
+ Thể không (2n-2).
+ Thể một (2n-1).
+ Thể một kép (2n-1-1).
+ Thể ba (2n+1).
+ Thể bốn (2n+2).
+ Thể bốn kép (2n+2+2).
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
2. Cơ chế phát sinh:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội diễn ra như thế nào?
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Do rối loạn phân bào (nguyên phân và giảm phân nhưng chủ yếu trong giảm phân) làm cho một hay vài cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Xét ví dụ về cơ chế phát sinh hội chứng Đao:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
P XX x XY
G XX : O X : Y
F1 XXX : XXY : OX : OY
3X Claiphentơ Tơcnơ OY
Hội chứng Đao
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
3. Hậu quả:
Hội chứng Tơcnơ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Hội chứng Claiphentơ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
Hội chứng Patau
Mất cân bằng hệ gen làm cho cơ thể không sống được hay giảm sức sống hoặc giảm khả năng sinh sản.
Vậy đột biến lệch bội gây ra những hậu quả gì?
3. Hậu quả:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
- Trong chọn giống có thể sử dụng các cây không nhiễm để đưa các nhiễm sắc thể theo ý muốn vào cây lai.
4. Ý nghĩa:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội:
Đột biến đa bội là gì? Phân biệt với thể tự đa bội?
- Khái niệm:
+ Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
+ Thể đa bội là cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể bất thường như: 3n, 4n, 5n, 6n…
-> 3n, 5n… đa bội lẻ.
-> 4n, 6n… đa bội chẵn.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
Quan sát sơ đồ, trình bày cơ chế phát sinh thể tự đa bội?
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội:
- Khái niệm:
+ Đột biến đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa 3 hoặc nhiều hơn 3 lần số đơn bội nhiễm sắc thể.
+ Thể đa bội là cơ thể có 3 hoặc nhiều hơn 3 bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
- Cơ chế: Do sự không phân li tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong phân bào.
Thể dị đa bội là gì? Quan sát sơ đồ cơ chế hình thành các thể dị đa bội, trình bày cơ chế phát sinh thể dị đa bội?
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội:
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
- Khái niệm: là hiện tượng làm gia tăng số bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội:
- Cơ chế:
Loài A x Loài B
P AA BB
A B
F1 AB (con lai lưỡng bội bất thụ)
Đa bội hóa
AABB (thể dị đa bội hữu thụ)
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội:
Thể dị đa bội có hậu quả như thế nào và vai trò gì trong tiến hóa và chọn giống?
- Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ở động vật chỉ gặp ở các loài lưỡng tính hay các loài trinh sản.
- Do có số lượng ADN tăng nên sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh làm cho tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
- Vai trò quan trọng trong tiến hóa cũng như trong chọn giống mới.
- Các thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
Thể tứ bội ở dâu tây và dưa hấu
CỦNG CỐ
Câu 1. Ở ruồi giấm, 2n=8. Một thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cặp như sau:
Cặp số 1: 3 chiếc. Cặp số 2, số 3, số 4:đều có 2 chiếc.
Thể đột biến này thuộc dạng:
A. tam bội.
B. tứ bội.
C. đa nhiễm.
D. ba nhiễm.
Câu 2. Một cặp vợ chồng sinh con bị hội chứng Đao, nguyên nhân chủ yếu thường là do người mẹ chứ không phải do bố. Bởi vì:
A. chỉ có mẹ mới tạo ra giao tử đột biến còn bố thì không.
B. mẹ là người mang thai, trẻ bị hội chứng Đao, ở giai đoạn phát triển phôi.
C. bố có nhiều giao tử, khi thụ tinh đã loại bỏ các giao tử đột biến.
D. bố có sức khỏe tốt hơn mẹ nên ít khi truyền bệnh cho con.
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 2. Những phép lai nào gắn liền với quá trình đa bội hóa?
1. 4n x 4n -> 4n. 2. 4n x 2n -> 3n.
3. 2n x 2n -> 4n. 4. 3n x 3n -> 6n.
Đáp án:
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 3,4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 4. Ở đậu Hà Lan (2n=14). Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Số NST ở thể tứ bội là 28.
B. Số NST ở thể đa nhiễm là 15.
C. Số NST ở thể một là 13.
D. Số NST ở thể tam bội là 21.
Câu 5. Thể đột biến dị bội, đa bội lẻ thường không tạo được giao tử hoặc giao tử không có khả năng tham gia thụ tinh nên bị bất thụ. Nguyên nhân chủ yếu vì:
A. không có sự tương quan giữa cơ quan sinh sản đực và cái.
B. các cặp NST không tồn tại từng cặp tương đồng.
C. có kiểu hình không bình thường, không có cơ quan sinh sản.
D. sức sống yếu, thường chết trước tuổi sinh sản.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị mẫu vật cho bài thực hành.
Chúc quý thầy cô sức khỏe, chúc các em học tốt
và các em học sinh
TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ
TỔ: HÓA - SINH – THỂ DỤC
Tiết 06:
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Học sinh lớp: 12B
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là đột biến làm thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
- Gồm 2 dạng: -> Đột biến lệch bội.
-> Đột biến đa bội.
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là gì? Gồm các dạng nào?
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Quan sát hình cho biết đột biến lệch bội là gì? Ở sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bao gồm các dạng đột biến lệch bội nào?
1. Khái niệm và phân loại:
1. Khái niệm và phân loại:
- Khái niệm: Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Phân loại: Sinh vật lưỡng bội thường có các dạng sau
+ Thể không (2n-2).
+ Thể một (2n-1).
+ Thể một kép (2n-1-1).
+ Thể ba (2n+1).
+ Thể bốn (2n+2).
+ Thể bốn kép (2n+2+2).
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
2. Cơ chế phát sinh:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội diễn ra như thế nào?
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Do rối loạn phân bào (nguyên phân và giảm phân nhưng chủ yếu trong giảm phân) làm cho một hay vài cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Xét ví dụ về cơ chế phát sinh hội chứng Đao:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
P XX x XY
G XX : O X : Y
F1 XXX : XXY : OX : OY
3X Claiphentơ Tơcnơ OY
Hội chứng Đao
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
3. Hậu quả:
Hội chứng Tơcnơ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Hội chứng Claiphentơ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
Hội chứng Patau
Mất cân bằng hệ gen làm cho cơ thể không sống được hay giảm sức sống hoặc giảm khả năng sinh sản.
Vậy đột biến lệch bội gây ra những hậu quả gì?
3. Hậu quả:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
- Trong chọn giống có thể sử dụng các cây không nhiễm để đưa các nhiễm sắc thể theo ý muốn vào cây lai.
4. Ý nghĩa:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
I. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội:
Đột biến đa bội là gì? Phân biệt với thể tự đa bội?
- Khái niệm:
+ Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
+ Thể đa bội là cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể bất thường như: 3n, 4n, 5n, 6n…
-> 3n, 5n… đa bội lẻ.
-> 4n, 6n… đa bội chẵn.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
Quan sát sơ đồ, trình bày cơ chế phát sinh thể tự đa bội?
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội:
- Khái niệm:
+ Đột biến đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa 3 hoặc nhiều hơn 3 lần số đơn bội nhiễm sắc thể.
+ Thể đa bội là cơ thể có 3 hoặc nhiều hơn 3 bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
- Cơ chế: Do sự không phân li tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong phân bào.
Thể dị đa bội là gì? Quan sát sơ đồ cơ chế hình thành các thể dị đa bội, trình bày cơ chế phát sinh thể dị đa bội?
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội:
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
- Khái niệm: là hiện tượng làm gia tăng số bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội:
- Cơ chế:
Loài A x Loài B
P AA BB
A B
F1 AB (con lai lưỡng bội bất thụ)
Đa bội hóa
AABB (thể dị đa bội hữu thụ)
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội:
Thể dị đa bội có hậu quả như thế nào và vai trò gì trong tiến hóa và chọn giống?
- Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ở động vật chỉ gặp ở các loài lưỡng tính hay các loài trinh sản.
- Do có số lượng ADN tăng nên sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh làm cho tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
- Vai trò quan trọng trong tiến hóa cũng như trong chọn giống mới.
- Các thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
Thể tứ bội ở dâu tây và dưa hấu
CỦNG CỐ
Câu 1. Ở ruồi giấm, 2n=8. Một thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cặp như sau:
Cặp số 1: 3 chiếc. Cặp số 2, số 3, số 4:đều có 2 chiếc.
Thể đột biến này thuộc dạng:
A. tam bội.
B. tứ bội.
C. đa nhiễm.
D. ba nhiễm.
Câu 2. Một cặp vợ chồng sinh con bị hội chứng Đao, nguyên nhân chủ yếu thường là do người mẹ chứ không phải do bố. Bởi vì:
A. chỉ có mẹ mới tạo ra giao tử đột biến còn bố thì không.
B. mẹ là người mang thai, trẻ bị hội chứng Đao, ở giai đoạn phát triển phôi.
C. bố có nhiều giao tử, khi thụ tinh đã loại bỏ các giao tử đột biến.
D. bố có sức khỏe tốt hơn mẹ nên ít khi truyền bệnh cho con.
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 2. Những phép lai nào gắn liền với quá trình đa bội hóa?
1. 4n x 4n -> 4n. 2. 4n x 2n -> 3n.
3. 2n x 2n -> 4n. 4. 3n x 3n -> 6n.
Đáp án:
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 3,4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 4. Ở đậu Hà Lan (2n=14). Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Số NST ở thể tứ bội là 28.
B. Số NST ở thể đa nhiễm là 15.
C. Số NST ở thể một là 13.
D. Số NST ở thể tam bội là 21.
Câu 5. Thể đột biến dị bội, đa bội lẻ thường không tạo được giao tử hoặc giao tử không có khả năng tham gia thụ tinh nên bị bất thụ. Nguyên nhân chủ yếu vì:
A. không có sự tương quan giữa cơ quan sinh sản đực và cái.
B. các cặp NST không tồn tại từng cặp tương đồng.
C. có kiểu hình không bình thường, không có cơ quan sinh sản.
D. sức sống yếu, thường chết trước tuổi sinh sản.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị mẫu vật cho bài thực hành.
Chúc quý thầy cô sức khỏe, chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)