Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Lê Anh Tôn |
Ngày 08/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
2n = 8
n = 4
2n - 2 (thể không)
2n - 1 (thể một)
2n + 1 (thể ba)
2n + 2 (thể bốn)
3n = 12(đa bội lẻ)
4n = 16(đa bội chẵn)
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Sự giống và khác nhau sự biến đổi bộ NST diễn ra ở cột A và B.
Giống: Đều là những biến đổi về số lượng NST. Khác: Cột A biến đổi chỉ xảy ra ở 1 (hoặc vài cặp), cột B biến đổi xảy ra ở tất cả các cặp.
Khái niệm ĐB số lượng NST (SGK).
Cột nào thuộc đột biến lệch bội, đa bội. Phân biệt 2 loại ĐB này.
I. Đột biến lệch bội.
A
B
1. Khái niệm và phân loại (SGK).
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n
n
2n + 1
2n - 1
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n - 1
n + 1
2n + 2
2n - 2
2. Cơ chế phát sinh:
Thể ba
Thể một
Thể bốn
Thể không
SGK
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + XY)
(22A + O)
(22A + X)
F1
(44A + XXY)
(44A + XO)
(Claiphentơ)
(Tơcnơ)
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + X)
(22A + Y)
(22A + XX)
F1
(44A + XXX)
(44A + XO)
(Siêu nữ)
(Tơcnơ)
(22A + O)
x
P
NST 21
NST 21
G
F1
Thể 3 cặp NST 21
Đao
2. Hậu quả:
SGK
Aabb
P
2n
AAabbb
ab
Ab
ab
Aabb
P
Aabb
2n
2n
3n
n
n
Aaabbb
3n
ab
Ab
n
n
Aabb
P
P
Aabb
2n
2n
Aabb
Aabb
AAaabbbb
4n
2n
2n
AaBb
2n
Hợp tử (TB xoma)
Cônxisin
Tứ bội hóa
AAaaBBbb
4n
Cơ thể (thể khảm)
4. Ý nghĩa (SGK).
II. Đột biến đa bội.
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
(SGK).
P
P
2n = 18 (BB…)
G
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội
n = 9 (B)
2n = 18 (RR…)
Cải củ (Raphanus)
n = 9 (R)
F1
n + n = 9B + 9R
2n = 18(bất thụ)
2n + 2n = 18B + 18R
4n = 36 (hữu thụ)
Đa bội hóa
(Thể song-nhị bội)
G1
2n = 9B + 9R
2n = 9B + 9R
2n + 2n = 18B + 18R
4n = 36 (hữu thụ)
x
Cải bắp (Brassica)
(SGK)
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội.
TB đa bội
Số lượng NST tăng gấp bội
Hàm lượng ADN tăng gấp bội
tổng hợp chất hữu cơ tăng gấp bội
tế bàoto
cơ quan sinh dưỡng to
phát triển mạnh, chống chịu tốt
Tại sao thể tự đa bội lẻ không có khả năng phát sinh giao tử bình thường.
Tại sao đột biến lệch bội hậu quả lại nghiêm trọng hơn đột biến đa bội.
3n
2n
3n
3n
2n
Câu hỏi và bài tập.
Câu 1.
SGK …(chỉ xét lệch bội đơn)
Câu 2.
Tự đa bội (cùng loài, >2n), dị đa bội xảy ra trong lai khác loài…
Câu 3.
SGK (Cà chua 3n, ếch 3n, chuối 3n, củ cải đường, nho 4n, …)
Câu 4.
SGK…(tại sao đa bội lẻ bất thụ? Tại sao ít gặp đa bôi ở động vật?)
n = 4
2n - 2 (thể không)
2n - 1 (thể một)
2n + 1 (thể ba)
2n + 2 (thể bốn)
3n = 12(đa bội lẻ)
4n = 16(đa bội chẵn)
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Sự giống và khác nhau sự biến đổi bộ NST diễn ra ở cột A và B.
Giống: Đều là những biến đổi về số lượng NST. Khác: Cột A biến đổi chỉ xảy ra ở 1 (hoặc vài cặp), cột B biến đổi xảy ra ở tất cả các cặp.
Khái niệm ĐB số lượng NST (SGK).
Cột nào thuộc đột biến lệch bội, đa bội. Phân biệt 2 loại ĐB này.
I. Đột biến lệch bội.
A
B
1. Khái niệm và phân loại (SGK).
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n
n
2n + 1
2n - 1
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n - 1
n + 1
2n + 2
2n - 2
2. Cơ chế phát sinh:
Thể ba
Thể một
Thể bốn
Thể không
SGK
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + XY)
(22A + O)
(22A + X)
F1
(44A + XXY)
(44A + XO)
(Claiphentơ)
(Tơcnơ)
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + X)
(22A + Y)
(22A + XX)
F1
(44A + XXX)
(44A + XO)
(Siêu nữ)
(Tơcnơ)
(22A + O)
x
P
NST 21
NST 21
G
F1
Thể 3 cặp NST 21
Đao
2. Hậu quả:
SGK
Aabb
P
2n
AAabbb
ab
Ab
ab
Aabb
P
Aabb
2n
2n
3n
n
n
Aaabbb
3n
ab
Ab
n
n
Aabb
P
P
Aabb
2n
2n
Aabb
Aabb
AAaabbbb
4n
2n
2n
AaBb
2n
Hợp tử (TB xoma)
Cônxisin
Tứ bội hóa
AAaaBBbb
4n
Cơ thể (thể khảm)
4. Ý nghĩa (SGK).
II. Đột biến đa bội.
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
(SGK).
P
P
2n = 18 (BB…)
G
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội
n = 9 (B)
2n = 18 (RR…)
Cải củ (Raphanus)
n = 9 (R)
F1
n + n = 9B + 9R
2n = 18(bất thụ)
2n + 2n = 18B + 18R
4n = 36 (hữu thụ)
Đa bội hóa
(Thể song-nhị bội)
G1
2n = 9B + 9R
2n = 9B + 9R
2n + 2n = 18B + 18R
4n = 36 (hữu thụ)
x
Cải bắp (Brassica)
(SGK)
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội.
TB đa bội
Số lượng NST tăng gấp bội
Hàm lượng ADN tăng gấp bội
tổng hợp chất hữu cơ tăng gấp bội
tế bàoto
cơ quan sinh dưỡng to
phát triển mạnh, chống chịu tốt
Tại sao thể tự đa bội lẻ không có khả năng phát sinh giao tử bình thường.
Tại sao đột biến lệch bội hậu quả lại nghiêm trọng hơn đột biến đa bội.
3n
2n
3n
3n
2n
Câu hỏi và bài tập.
Câu 1.
SGK …(chỉ xét lệch bội đơn)
Câu 2.
Tự đa bội (cùng loài, >2n), dị đa bội xảy ra trong lai khác loài…
Câu 3.
SGK (Cà chua 3n, ếch 3n, chuối 3n, củ cải đường, nho 4n, …)
Câu 4.
SGK…(tại sao đa bội lẻ bất thụ? Tại sao ít gặp đa bôi ở động vật?)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Tôn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)