Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Thảo | Ngày 08/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:


GV thực hiện :
NguyƠn Th� B�ch Th�o
Trường THPT dân lập phong châu
KiÓm tra bµi cò
C©u 1: CÊu tróc hiÓn vi cña NST?T¹i sao mçi NST l¹i ®­îc xo¾n l¹i theo nhiÒu cÊp ®é kh¸c nhau?
Câu trả lời:
Cấu trúc hiển vi: Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào
Crômatit: - Vùng đầu mút: bảo vệ NST làm cho NST không dính vào nhau
- Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN
NST xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau để rút ngắn độ dài của phân tử ADN, cho phép xếp gọn vào nhân có khích thước rất nhỏ.
Câu 2; Tại sao phần lớn các loại cấu trúc NST là có hại thậm trí gây chết cho các thể đột biến?

Câu 3: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất
Hiện tượng đột biến cấu trúc NST do:
Đứt gãy NST
Đứt gãy NST và đứt gãy rồi lại tái kết hợp khác thường
Trao đổi chéo không cân
Cả A $ C
Câu trả lời:
Câu 2: Phần lớn đột biến NSt thường hại do làm mất cân bằng cho cả khối gen lớn( ĐB xày ra liên quan tới nhiều gen cung 1 lúc vì gen phân bố dọc NST)
Câu 3: D
tiết 6:
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
* ThÕ nµo lµ ®ét biÕn sè l­îng NST?
* Kh¸i niÖm: Lµ nh÷ng biÕn ®æi vÒ sè l­îng NST trong TB
I. Đột biến lệch bội
1. khái niệm:
NST tồn tại trong TB như thế nào?
Quan sát hình và nhận xét ?
Thế nào là đột biến lệch bội?
Các dạng?
*Kh¸i niÖm: Lµ §B lµm biÕn ®æi sè l­îng NST, chØ x¶y ra ë 1 hay 1 sè cÆp NST t­¬ng ®ång.
* C¸c d¹ng (SGK)
Ví dụ: Cơ chế phát sinh hội chứng đao
(NST thứ 21)
P
2n
2n
n + 1
n
n -1
2n - 1
Thể ba
GPkbt
GPbt
Thể một
2n +1
G
2. Cơ chế
+ Trong GP: Một hay một vài cặp NST nào đó không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu 1vài NST. Các G tử này kết hợp với G bình thường ( n) sẽ tạo thành các thể lệch bội
+ X¶y ra trong NP: T¹o thµnh thÓ kh¶m( c¬ thÓ mang 2 dong TB, dßng §B vµ dßng TB bt)
* Chó ý: X¶y ra ë c¶ NST th­êng vµ NST giíi tÝnh
Ví dụ: - ở người, trong số các ca xảy thai tự nhiên có 53,7% là thể ba; 15,3% là thể một..
- Hội chứng đao người thấp gáy rộng và dẹt, lưỡi dài và dày, trí tuệ chậm phát triển si đần và vô sinh
Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về hậu quả đột biến lệch bội?
3. Hậu quả:
Thường gây chết, làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản do làm mất cân bằng của toàn hệ gen
Dị bội thừa thường gặp ở TV, dị bội thiếu thương gây chết
4. ý nhĩa:
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
- Sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào một giống cây trồng nào đó
II. Đột biến đa bội
1. Tự đa bội
a, Khái niệm:
Là sự tăng số lượng NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số nguyên lần
( > 2n)
+ Đa bội chẵn( 4n, 6n, 8n..)
+ Đa bội lẻ(3n, 5n, 7n.)
Sơ đồ cơ chế:

Loài A Loài A Loài A Loài A
AA AA AA AA

A AA G lưỡng bội(2n) AA G lưỡng bội(2n) AA


AAA AAAA
Thể tam bội bất thụ Thể tứ bội hữu thụ
( Đa bội lẻ) ( Đa bội chẵn)
G đơn bội (n)
GPbt
GP không bt
GP không bt
Cơ chế hình thành thể tam và tứ bội?
b, Cơ chế:

Thể tam bội( đa bội lẻ 3n):
+ Xảy Ra trong giảm phân: GP không bình thường tạo G (2n) , Gkbt(2n) kết hợp với Gbt(n) tạo thành hợp tử (3n)- thể tam bội
Thể tứ bội( thể tứ bội 4n):
+ Xảy ra trong GP: GPkbt tạo G (2n) kết hợp với G (2n) hợp tử4n
+ Xảy ra trong NP: Toàn bộ NST không phân li trong lần NP đầu tiên của hợp tử 4n
Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và lệch bội?
Tự đa bội sự bất thường xảy ra ở toàn bộ các cặp NST
Thể lệch bội sự bất thường chỉ xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST của loài
2. Dị đa bội
a, khái niệm:
- Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong TB
Sơ dồ cơ chế phát sinh
Loµi A Loµi B
AA BB


A AB B

Con lai l­ìng béi bÊt thô



AB AABB AB
ThÓ dÞ ®a béi
h÷u thô
( ThÓ song nhÞ béi)










C¸c giao tö l­îng béi tõ c¸c con lai bÊt thô gièng nhau
( ë c¸c loµi TV cã hoa, c¸c G cã thÓ tù thô phÊn)

b, Cơ chế:

Phát sinh ở con lai khác loài:
+ G(n) loài A kết hợp với G(n) loài B tạo thành con lai bất thụ (2n(A+ B)) ĐB loài mới hữu thụ 4n(2nA+ 2nB)
+ Một số loài TV G(2n) tự thụ phấn tạo thành thể tú bội hữu thụ
Ví dụ: Kapetrenco
lai cải củ 2n = 18R với cải bắp 2n =18B F1 (2n = 18(9R +9B)) bất thụ ĐB loài mới hữu thụ 4n(18R+ 18B)
3. Hậu quả và vai trò của thể đa bội
Cơ quan sinh dưỡng to khoẻ, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chụi tốt năng suất cao
Đa bội lẻ không có khẳ năng phát sinh G , ứng dụng trong việc tạo giống không hạt
Đa bội chẵn sinh sản bình thường, góp phần hình thành loài mới
Đa số gặp ở TV
**Hãy chọn phương án trả lời đúng
Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồngở TB sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì?
A. tất cả các TB của cơ thể đều mang ĐB
B. Chỉ cơ quan sinh dục mang TB đột biến
C. Tất cả các TB sinh dưỡng đều mang ĐB, còn TB sinh dục thì không
D. Trong cơ thể có 2 dòngTB: dòng bình thường và dòng mang ĐB
**Hãy chọn phương án trả lời đúng
Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồngở TB sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì?
A. tất cả các TB của cơ thể đều mang ĐB
B. Chỉ cơ quan sinh dục mang TB đột biến
C. Tất cả các TB sinh dưỡng đều mang ĐB, còn TB sinh dục thì không
D. Trong cơ thể có 2 dòngTB: dòng bình thường và dòng mang ĐB
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)