Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hiếu | Ngày 08/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY- CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM

Bài cũ
Nêu khái niệm và các dạng đột biến cấu trúc NST?
Bài 6

Đột biến số lượng nst




I - đột biến lệch bội(dị bội)
1. Khái niệm và phân loại.


* Khái niệm.

* Phân loại.
2n (Th? lưỡng bội )
2n - 2 (Thể kh«ng)
2n – 1(Thể một nhiễm)
2n – 1 – 1(ThÓ mét kÐp)
2n + 1 (ThÓ ba)
2n + 2(ThÓ bèn)
2n + 2 + 2(ThÓ bèn kÐp)
2 - Cơ chế phát sinh.
n-1
Tế bào sinh Giao tử:
G:
Hợp tử:
2n+1
2n-1

▪ Thể dị bội ở cặp NST giới tính:
 Viết sơ đồ hình thành các hội chứng 3X, hội chứng Tớcnơ, hội chứng Klinefelter.
+ Sơ đồ hình thành:
P: XX♀  XY♂
GP : XX , O X , Y
F1 :
XXX
HC 3X
XXY
HC Klaiphentơ
OX
HC Tớcnơ
OY
Chết

3 – HËu qu¶.
Thể dị bội ở cặp NST giới tính
nam, bị bệnh mù màu, thân cao, chân tay dài, si đần và thường vô sinh
Hội chứng XXY
Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Down theo tuổi người mẹ
 Dựa vào bảng tư liệu trên, hãy cho biết: Để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Down, không nên sinh con ở lứa tuổi nào ? Vì sao như vậy ?
 Phụ nữ không nên sinh con khi tuổi đã ngoài 40.
 Vì khi tuổi người mẹ càng cao :
 các tế bào bị lão hóa
 cơ chế phân ly NST bị rối loạn.
Khả năng sinh con mắc bệnh Down tăng
4 - ý nghĩa.
- Với tiến hoá: cung cấp nguồn nguyên liệu.
- Với chọn giống:giúp xác định các gen trên NST.
II - đột biến đa bội.

gồm 2 dạng:dị đa bội và tự đa bội.
1- Tự đa bội.
* Khái niệm.
* Cơ chế phát sinh.
2- Dị đa bội.
* Khái niệm.
Là hiện tượng làm gia tăng số bộ nst đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào.
* Cơ chế phát sinh.

* Cơ chế phát sinh.
Loài A x Loài B
AA BB

A B

AB(con lai lưỡng bội bất thụ)
Đa bội hoá(coixisin)

AABB
Thể đa bội hữu thụ
(thể song nhị bội)
3- Hậu quả và ý nghĩa.
* Hậu quả.
* ý nghĩa.

CỦNG CỐ
 Chọn câu trả lời đúng:
1. Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào ?
2n + 1, 2n – 1
3n
2n + 1 + 1
Cả A, B và C
Thể 2n
Thể khuyết nhiễm
Thể một nhiễm
Thể 2n – 1 – 1
Thể 2n + 1
Thể 2n + 2
Thể 2n + 2 + 2
2. Hội chứng Down xảy ra do đâu ?
Sự không phân ly của cặp NST 21
Mẹ sinh con khi tuổi ngoài 35
Sự kết hợp giữa giao tử bình thường với g/tử có 2 NST 21
A và C đúng
 Trả lời câu hỏi sau:
3. Hoạt động nào của NST dẫn đến sự hình thành thể dị bội (2n + 1) NST và (2n – 1) NST ?
 ……………………………………………………………
Sự không phân ly của 1 cặp NST vào kỳ sau của quá trình giảm phân
4. Tìm câu phát biểu sai:
Trường hợp bộ NST lưỡng bội bị thừa hoặc thiếu một hoặc vài NST được gọi là dị bội thể .
Dị bội thể xảy ra do một hoặc vài cặp NST không phân ly ở kỳ sau của quá trình giảm phân.
Sự không phân ly của một cặp NST xảy ra ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm cho tất cả các tế bào sinh dưỡng và sinh dục đều bị đột biến.
Cả nam và nữ đều có thể mắc bệnh Tớcnơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)