Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Trần Văn Lượng |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TIẾT 6-BÀI 6
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
1
2
3
4
2n
2n-1 )
2n+1
3n
2n-2 )
2n+2
4n
1. Khái niệm và phân loại
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
a. Khái niệm
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
Thể lưỡng bội bình thường (2n)
Thể không (2n-2)
Thể một (2n-1)
Thể một kép (2n-1-1)
Thể ba (2n+1)
Thể bốn kép (2n+2+2)
Thể bốn (2n+2)
b. Phân loại:
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
2. Cơ chế phát sinh:
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
- Trong gi?m phõn
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
2. Cơ chế phát sinh:
- Trong nguyên phân:
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Mất cân bằng của toàn hệ gen: Thường làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết.
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
3. Hậu quả:
4. Ý nghĩa:
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
- Sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào một giống cây trồng.
- Sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
TIẾT 6 - BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
b. Cơ chế phát sinh:
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội
a. Khái niệm
b. Cơ chế phát sinh thể dị đa bội
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
a. Hậu quả: Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường
b. Vai trò
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Tế bào đa bội thường có số lượng AND tăng gấp bội nên tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh, khả năng chống chịu tốt…
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao...)
b. Vai trò
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Một loài có 2n = 10 NST. Hỏi sẽ có bao nhiêu NST ở:
a. Thể một nhiễm.
b. Thể ba nhiễm.
c. Thể bốn nhiễm.
d. Thể không nhiễm.
e. Thể tứ bội.
f. Thể tam bội.
g. Thể ba nhiễm kép.
h. Thể một nhiễm kép.
2n – 1 = 9 NST
2n + 1 = 11 NST
2n + 2 = 12 NST
2n – 2 = 8 NST
4n = 20 NST
3n = 15 NST
2n +1 + 1 = 12 NST
2n – 1 – 1 = 8 NST
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Đọc mục in nghiêng trong SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trong SGK trang 30.
Bài tập: Một loài có bộ NST 2n = 24.
Ở loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại NST đột biến tam nhiễm kép?
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
1
2
3
4
2n
2n-1 )
2n+1
3n
2n-2 )
2n+2
4n
1. Khái niệm và phân loại
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
a. Khái niệm
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
Thể lưỡng bội bình thường (2n)
Thể không (2n-2)
Thể một (2n-1)
Thể một kép (2n-1-1)
Thể ba (2n+1)
Thể bốn kép (2n+2+2)
Thể bốn (2n+2)
b. Phân loại:
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
2. Cơ chế phát sinh:
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
- Trong gi?m phõn
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
2. Cơ chế phát sinh:
- Trong nguyên phân:
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Mất cân bằng của toàn hệ gen: Thường làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết.
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
3. Hậu quả:
4. Ý nghĩa:
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
- Sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào một giống cây trồng.
- Sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
TIẾT 6 - BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
b. Cơ chế phát sinh:
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội
a. Khái niệm
b. Cơ chế phát sinh thể dị đa bội
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
a. Hậu quả: Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường
b. Vai trò
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Tế bào đa bội thường có số lượng AND tăng gấp bội nên tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh, khả năng chống chịu tốt…
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao...)
b. Vai trò
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Một loài có 2n = 10 NST. Hỏi sẽ có bao nhiêu NST ở:
a. Thể một nhiễm.
b. Thể ba nhiễm.
c. Thể bốn nhiễm.
d. Thể không nhiễm.
e. Thể tứ bội.
f. Thể tam bội.
g. Thể ba nhiễm kép.
h. Thể một nhiễm kép.
2n – 1 = 9 NST
2n + 1 = 11 NST
2n + 2 = 12 NST
2n – 2 = 8 NST
4n = 20 NST
3n = 15 NST
2n +1 + 1 = 12 NST
2n – 1 – 1 = 8 NST
TIẾT 6 - BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Đọc mục in nghiêng trong SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trong SGK trang 30.
Bài tập: Một loài có bộ NST 2n = 24.
Ở loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại NST đột biến tam nhiễm kép?
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Lượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)