Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Chia sẻ bởi Dương Thị Vĩnh Thạch | Ngày 08/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Tiet 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Tiết 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Ví dụ.
Loài A : Bình thường
II. Khái niệm:
Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào
2n = 8
n = 4
2n - 2 (thể không)
2n - 1 (thể một)
2n + 1 (thể ba)
2n + 2 (thể bốn)
3n = 12(đa bội lẻ)
4n = 16(đa bội chẵn)








A. Đột biến lệch bội.
A
B
1. Khái niệm và phân loại
III. Các dạng đột biến số lượng NST
?
?
?
?
?
?
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n
n
2n + 1
2n - 1
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n - 1
n + 1
2n + 2
2n - 2
2. Cơ chế phát sinh:
Thể ba
Thể một
Thể bốn
Thể không
Do dối loạn phân bào tạo giao tử không bình thường GT này kết hợp với nhau hay kết hợp với GT bình thường tạo thể ĐB
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + XY)
(22A + O)
(22A + X)
F1
(44A + XXY)
(44A + XO)
(Claiphentơ)
(Tơcnơ)
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + X)
(22A + Y)
(22A + XX)
F1
(44A + XXX)
(44A + XO)
(Siêu nữ)
(Tơcnơ)
(22A + O)
x
P
NST 21
NST 21
G
F1
Thể 3 cặp NST 21
Đao
3. Hậu quả:
Hội chứng Đao
3. Hậu quả:
Hội chứng Tơcnơ
Hội chứng Claiphentơ
Aabb
P
2n
AAabbb
ab
Ab
ab
Aabb
P
Aabb
2n
2n
3n
n
n
Aaabbb
3n
ab
Ab
n
n
Aabb
P
P
Aabb
2n
2n
Aabb
Aabb
AAaabbbb
4n
2n
2n
AaBb
2n
Hợp tử (TB xoma)
Cônxisin
Tứ bội hóa
AAaaBBbb
4n
Cơ thể (thể khảm)
4. Ý nghĩa: SGK
B. Đột biến đa bội.
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
Trong giảm phân
Trong nguyên phân
Là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài
P
P
2n = 18 (BB…)
G
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội
n = 9 (B)
2n = 18 (RR…)
Cải củ (Raphanus)
n = 9 (R)
F1
n + n = 9B + 9R
2n = 18(bất thụ)
2n + 2n = 18B + 18R
4n = 36 (hữu thụ)
Đa bội hóa
(Thể song-nhị bội)
G1
2n = 9B + 9R
2n = 9B + 9R
2n + 2n = 18B + 18R
4n = 36 (hữu thụ)
x
Cải bắp (Brassica)
Là hiện tượng làm tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội.
TB đa bội
Số lượng NST tăng gấp bội
Hàm lượng ADN tăng gấp bội
tổng hợp chất hữu cơ tăng gấp bội
tế bàoto
cơ quan sinh dưỡng to
phát triển mạnh, chống chịu tốt
3n
2n
3n
2n
Thể tứ bội ở dâu tây và dưa hấu
CỦNG CỐ
Câu 1. Ở ruồi giấm, 2n=8. Một thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi cặp như sau:
Cặp số 1: 3 chiếc. Cặp số 2, số 3, số 4:đều có 2 chiếc.
Thể đột biến này thuộc dạng:
A. tam bội.
B. tứ bội.
C. đa nhiễm.
D. ba nhiễm.
Câu 2. Một cặp vợ chồng sinh con bị hội chứng Đao, nguyên nhân chủ yếu thường là do người mẹ chứ không phải do bố. Bởi vì:
A. chỉ có mẹ mới tạo ra giao tử đột biến còn bố thì không.
B. mẹ là người mang thai, trẻ bị hội chứng Đao, ở giai đoạn phát triển phôi.
C. bố có nhiều giao tử, khi thụ tinh đã loại bỏ các giao tử đột biến.
D. bố có sức khỏe tốt hơn mẹ nên ít khi truyền bệnh cho con.
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ


Câu 3. Những phép lai nào gắn liền với quá trình đa bội hóa?
1. 4n x 4n -> 4n. 2. 4n x 2n -> 3n.
3. 2n x 2n -> 4n. 4. 3n x 3n -> 6n.
Đáp án:
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 3,4.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 4. Ở đậu Hà Lan (2n=14). Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Số NST ở thể tứ bội là 28.
B. Số NST ở thể đa nhiễm là 15.
C. Số NST ở thể một là 13.
D. Số NST ở thể tam bội là 21.
CỦNG CỐ
Câu 5. Thể đột biến dị bội, đa bội lẻ thường không tạo được giao tử hoặc giao tử không có khả năng tham gia thụ tinh nên bị bất thụ. Nguyên nhân chủ yếu vì:
A. không có sự tương quan giữa cơ quan sinh sản đực và cái.
B. các cặp NST không tồn tại từng cặp tương đồng.
C. có kiểu hình không bình thường, không có cơ quan sinh sản.
D. sức sống yếu, thường chết trước tuổi sinh sản.
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
XIN CẢM ƠN CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thị Vĩnh Thạch
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)