Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Võ Thị Phương Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
Bài 6
Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào : lệch bội, tự đa bội , dị đa bội
I. Đột biến lệch bội
Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương đồng
+ thể bốn nhiễm kép; 2n+2+2
gồm :
+ thể không nhiễm: 2n-2
+ thể một nhiễm: 2n-1
+ thể một nhiễm kép: 2n-1-1
+ thể ba nhiễm: 2n+1
+ thể bốn nhiễm: 2n +2
Đọc thông tin mục I sgk và n/c H.6.1 trả lời cá câu hỏi: - Thế nào là đột biến lệch bội? - Thể lệch bội có những dang nào?
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
2. Cơ chế phát sinh
Trong giảm phân: một hay vài cặp ST nào đó không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST . Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội
QS đoạn phim sau kết hợp thông tin sgk, trình bày cơ chế phát sinh các thể lệch bội?
Một cặp NST không phân ly ở giảm phân I
Một cặp NST không phân ly ở giảm phân II
Tế bào mẹ (2n)
Giảm phân I bình thường
Giảm phân II
1 cặp NST không phân ly
(n + 1) NST đơn
n NST kép
(n – 1)NST đơn
Tế bào mẹ (2n)
Giảm phân II bình thường
Giảm phân I
1 cặp NST không phân ly
(n + 1) NST kép
(n + 1) NST đơn
(n - 1) NST kép
(n – 1)NST đơn
n NST kép
Giảm phân II bình thường
n NST đơn
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
3. Hậu quả
4. ý nghĩa
Mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản hoặc chết.
Cung cấp nguyên liệu cho - Trong chọn giống sử dụng các cây không nhiểm để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai
Quan sát một số hình ảnh sau từ đó rút ra hậu quả của lệch bội?
Hội chứng Down 3 NST 21
Hội chứng Patau (3 NST 13)
Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
Hội chứng Clinefelter
Hội chứng Terner
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
II. ĐA BỘI THỂ
1. Tự đa bội
a. Khái niệm
Là sự tăng nguyên lần số NST đơn bội của cùng 1 loài lớn hơn 2n
- Đa bội chẵn : 4n , 6n, 8n
- Đa bội lẻ: 3n ,5n, 7n
N/c thông tin sgk cho biết thế nào là đa bội thể?
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
b. Cơ chế phát sinh
- Thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh
- Thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
Do sự không phân ly tất cả các cặp NST trong phân bào. Sự không phân ly trong nguyên phân tạo ra tế bào 4n, sự không phân ly trong giảm phân tạo gia tử 2n
N/c mục II.1 ở sgk và hình 6.2, hãy trình bày khái niệm cơ chế hình thành tự đa bội?
Loài A AA
Loài A AA
Loài A AA
Loài A AA
A
AA
AAA
AA
AA
AAAA
Giao tử đơn bội bình thường
Giao tử lưỡng bội
Giao tử lưỡng bội
Thể tam bội bất thụ (đa bội lẽ)
Thể tứ bội hữu thụ (đa bội lẽ)
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
2. Dị đa bội
a. Khái niệm
Là hiện tượng tăng nguyên số lần NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào
b. Cơ chế
- Ở một số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo được các giao tử lưõng bội do sự không phân li của NST không tương đồng, giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ
- Phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa), con lai khác loài bất thụ
N/c mục II.2 ở sgk và hình 6.3, hãy trình bày kahi niệm cơ chế hình thành dị đa bội?
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
3 . Hậu quả và vai trò của đa bội thể
- Hàm lượng ADN tăng gấp bội nên sinh tổng hợp các chất xãy ra mạnh làm tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt
- Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường
- Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
Quan sát các hình ảnh về đa bội thể sau, từ đó rút ra hậu quả và vai trò của đa bội thể
- Đa bội thể có vai trò quan trọng trong tiến hoá và chọn giống
Thể tam bội
Thể tứ bội
Thể song nhị bội ở B.napus
Dưa hấu tam bội
Chuối tam bội
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
1. Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là
A. thể lệch bội.
B. đa bội thể chẵn.
C. thể dị đa bội.
D. thể lưỡng bội
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
2. Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
C. dẫn tới trong cơ thể có hai dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
D. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
3. Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc là thể
A. ba.
B. tam bội.
C. đa bội lẻ.
D. tam nhiễm kép.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
4. Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 5 và cặp thứ 6 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể
A. tứ bội.
B. thể bốn kép .
C. đa bội chẵn.
D. tam nhiễm kép.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
5. Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể
A. ba..
B. tam bội.
C. đa bội lẻ.
D. đơn bội lệch.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
6. Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
A. giao tử 2n.
B. tế bào 4n.
C. giao tử n.
D. tế bào 2n.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
7. Trong chọn giống người ta có thể đưa các nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể khác hoặc xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến
A. đa bội.
B. lệch bội.
C. dị đa bội.
D. tự đa bội.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
8. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 nhiễm sắc thể cá thể đó thuộc thể
A. tứ bội.
B. bốn nhiễm
C.. dị bội.
D. đa bội lệch.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
9. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C.. sự phân ly bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kỳ sau của quá trình phân bào.
D. thoi vô sắc không hình thành trong quá trình phân bào..
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
10. Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể
A. lưỡng bội của loài.
B. lường bội của 2 loài.
C. lớn hơn 2n.
D. đơn bội của 2 loài.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài 6
Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào : lệch bội, tự đa bội , dị đa bội
I. Đột biến lệch bội
Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương đồng
+ thể bốn nhiễm kép; 2n+2+2
gồm :
+ thể không nhiễm: 2n-2
+ thể một nhiễm: 2n-1
+ thể một nhiễm kép: 2n-1-1
+ thể ba nhiễm: 2n+1
+ thể bốn nhiễm: 2n +2
Đọc thông tin mục I sgk và n/c H.6.1 trả lời cá câu hỏi: - Thế nào là đột biến lệch bội? - Thể lệch bội có những dang nào?
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
2. Cơ chế phát sinh
Trong giảm phân: một hay vài cặp ST nào đó không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST . Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các thể lệch bội
QS đoạn phim sau kết hợp thông tin sgk, trình bày cơ chế phát sinh các thể lệch bội?
Một cặp NST không phân ly ở giảm phân I
Một cặp NST không phân ly ở giảm phân II
Tế bào mẹ (2n)
Giảm phân I bình thường
Giảm phân II
1 cặp NST không phân ly
(n + 1) NST đơn
n NST kép
(n – 1)NST đơn
Tế bào mẹ (2n)
Giảm phân II bình thường
Giảm phân I
1 cặp NST không phân ly
(n + 1) NST kép
(n + 1) NST đơn
(n - 1) NST kép
(n – 1)NST đơn
n NST kép
Giảm phân II bình thường
n NST đơn
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
3. Hậu quả
4. ý nghĩa
Mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức sống ,giảm khả năng sinh sản hoặc chết.
Cung cấp nguyên liệu cho - Trong chọn giống sử dụng các cây không nhiểm để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai
Quan sát một số hình ảnh sau từ đó rút ra hậu quả của lệch bội?
Hội chứng Down 3 NST 21
Hội chứng Patau (3 NST 13)
Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
Hội chứng Clinefelter
Hội chứng Terner
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
II. ĐA BỘI THỂ
1. Tự đa bội
a. Khái niệm
Là sự tăng nguyên lần số NST đơn bội của cùng 1 loài lớn hơn 2n
- Đa bội chẵn : 4n , 6n, 8n
- Đa bội lẻ: 3n ,5n, 7n
N/c thông tin sgk cho biết thế nào là đa bội thể?
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
b. Cơ chế phát sinh
- Thể tam bội: sự kết hợp của giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh
- Thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
Do sự không phân ly tất cả các cặp NST trong phân bào. Sự không phân ly trong nguyên phân tạo ra tế bào 4n, sự không phân ly trong giảm phân tạo gia tử 2n
N/c mục II.1 ở sgk và hình 6.2, hãy trình bày khái niệm cơ chế hình thành tự đa bội?
Loài A AA
Loài A AA
Loài A AA
Loài A AA
A
AA
AAA
AA
AA
AAAA
Giao tử đơn bội bình thường
Giao tử lưỡng bội
Giao tử lưỡng bội
Thể tam bội bất thụ (đa bội lẽ)
Thể tứ bội hữu thụ (đa bội lẽ)
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
2. Dị đa bội
a. Khái niệm
Là hiện tượng tăng nguyên số lần NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào
b. Cơ chế
- Ở một số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo được các giao tử lưõng bội do sự không phân li của NST không tương đồng, giao tử này có thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu thụ
- Phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa), con lai khác loài bất thụ
N/c mục II.2 ở sgk và hình 6.3, hãy trình bày kahi niệm cơ chế hình thành dị đa bội?
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
3 . Hậu quả và vai trò của đa bội thể
- Hàm lượng ADN tăng gấp bội nên sinh tổng hợp các chất xãy ra mạnh làm tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt
- Các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường
- Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
Quan sát các hình ảnh về đa bội thể sau, từ đó rút ra hậu quả và vai trò của đa bội thể
- Đa bội thể có vai trò quan trọng trong tiến hoá và chọn giống
Thể tam bội
Thể tứ bội
Thể song nhị bội ở B.napus
Dưa hấu tam bội
Chuối tam bội
đột biến số lượng nhiểm sắc thể
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
1. Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là
A. thể lệch bội.
B. đa bội thể chẵn.
C. thể dị đa bội.
D. thể lưỡng bội
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
2. Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
C. dẫn tới trong cơ thể có hai dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
D. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
3. Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc là thể
A. ba.
B. tam bội.
C. đa bội lẻ.
D. tam nhiễm kép.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
4. Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 5 và cặp thứ 6 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thể
A. tứ bội.
B. thể bốn kép .
C. đa bội chẵn.
D. tam nhiễm kép.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
5. Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể
A. ba..
B. tam bội.
C. đa bội lẻ.
D. đơn bội lệch.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
6. Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
A. giao tử 2n.
B. tế bào 4n.
C. giao tử n.
D. tế bào 2n.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
7. Trong chọn giống người ta có thể đưa các nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể khác hoặc xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến
A. đa bội.
B. lệch bội.
C. dị đa bội.
D. tự đa bội.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
8. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 nhiễm sắc thể cá thể đó thuộc thể
A. tứ bội.
B. bốn nhiễm
C.. dị bội.
D. đa bội lệch.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
9. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C.. sự phân ly bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kỳ sau của quá trình phân bào.
D. thoi vô sắc không hình thành trong quá trình phân bào..
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau
10. Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể
A. lưỡng bội của loài.
B. lường bội của 2 loài.
C. lớn hơn 2n.
D. đơn bội của 2 loài.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Phương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)