Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi TRẦN THỊ VÂN ANH |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 6: Đột biến số lượng NST
Lớp 12A1- Nhóm 1
Sinh Học 12
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Khái niệm đột biến số lượng NST:
Là đột biến làm thay đổi về số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc ở toàn bộ NST.
Phân loại đột biến số lượng NST:
Đột biến lệch bội
Đột biến đa bội
Đột biến lệch bội
Thể không ( 2n -2)
Thể một ( 2n -1)
Thể một kép
( 2n - 1 - 1)
Thế nào là đột biến lệch bội?
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1. Khái niệm và phân loại:
Khái niệm: đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
Các dạng:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1. Khái niệm và phân loại:
z
Bộ NST bình thường và các bộ NST của thể đột biến lệch bội
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n
n
2n + 1
2n - 1
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n - 1
n + 1
2n + 2
2n - 2
2. Cơ chế phát sinh:
Thể ba nhiễm
Thể một nhiễm
Thể bốn nhiễm
Thể không
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
2. Cơ chế phát sinh:
Trong giảm phân:
- GP : một (hoặc 1 số) cặp nst không phân ly tạo giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) NST => giao tử lệch bội
- Thụ tinh : Giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) NST kết hợp với nhau và với giao tử bình thường thể lệch bội.
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
NP
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
2. Cơ chế phát sinh:
Trong nguyên phân:
Rối loạn phân li ở 1 hoặc một số cặp NST tế bào lệch bội thể khảm.
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Thường gây chết hoặc giảm sức sống hoặc mất khả năng sinh sản và gây hậu quả nghiêm trọng.
Hậu Quả:
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + XY)
(22A + O)
(22A + X)
F1
(44A + XXY)
(44A + XO)
(Claiphentơ)
(Tơcnơ)
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + X)
(22A + Y)
(22A + XX)
F1
(44A + XXX)
(44A + XO)
(Siêu nữ)
(Tơcnơ)
(22A + O)
x
P
NST 21
NST 21
G
F1
Thể 3 cặp NST 21
Đao
*** Hội chứng Tocnơ ***
10/29/2016
15
Bộ nhiễm sắc thể của người
bị hội chứng Tocnơ
Hội chứng Tơcnơ
Hội chứng Patau
Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
Hội chứng Patau
21
21
21
( Hội chứng Đao)
*** Hội Chứng Đao ***
- Biểu hiện:
+Cao
+Ngón dài
+Cơ quan sinh dục kém
phát triển
+Trí tuệ kém phát triển
4. Ý nghĩa:
Đối với tiến hóa:
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
Đối với nghiên cứu di truyền học:
Sử dụng lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
Đối với chọn giống:
Có thể sử dụng để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Lớp 12A1- Nhóm 1
Sinh Học 12
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Khái niệm đột biến số lượng NST:
Là đột biến làm thay đổi về số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc ở toàn bộ NST.
Phân loại đột biến số lượng NST:
Đột biến lệch bội
Đột biến đa bội
Đột biến lệch bội
Thể không ( 2n -2)
Thể một ( 2n -1)
Thể một kép
( 2n - 1 - 1)
Thế nào là đột biến lệch bội?
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1. Khái niệm và phân loại:
Khái niệm: đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
Các dạng:
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1. Khái niệm và phân loại:
z
Bộ NST bình thường và các bộ NST của thể đột biến lệch bội
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n
n
2n + 1
2n - 1
P
P
2n
2n
n - 1
n + 1
n - 1
n + 1
2n + 2
2n - 2
2. Cơ chế phát sinh:
Thể ba nhiễm
Thể một nhiễm
Thể bốn nhiễm
Thể không
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
2. Cơ chế phát sinh:
Trong giảm phân:
- GP : một (hoặc 1 số) cặp nst không phân ly tạo giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) NST => giao tử lệch bội
- Thụ tinh : Giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) NST kết hợp với nhau và với giao tử bình thường thể lệch bội.
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
NP
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
2. Cơ chế phát sinh:
Trong nguyên phân:
Rối loạn phân li ở 1 hoặc một số cặp NST tế bào lệch bội thể khảm.
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
Thường gây chết hoặc giảm sức sống hoặc mất khả năng sinh sản và gây hậu quả nghiêm trọng.
Hậu Quả:
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + XY)
(22A + O)
(22A + X)
F1
(44A + XXY)
(44A + XO)
(Claiphentơ)
(Tơcnơ)
x
P
44A + XY
44A + XX
G
(22A + X)
(22A + Y)
(22A + XX)
F1
(44A + XXX)
(44A + XO)
(Siêu nữ)
(Tơcnơ)
(22A + O)
x
P
NST 21
NST 21
G
F1
Thể 3 cặp NST 21
Đao
*** Hội chứng Tocnơ ***
10/29/2016
15
Bộ nhiễm sắc thể của người
bị hội chứng Tocnơ
Hội chứng Tơcnơ
Hội chứng Patau
Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
Hội chứng Patau
21
21
21
( Hội chứng Đao)
*** Hội Chứng Đao ***
- Biểu hiện:
+Cao
+Ngón dài
+Cơ quan sinh dục kém
phát triển
+Trí tuệ kém phát triển
4. Ý nghĩa:
Đối với tiến hóa:
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
Đối với nghiên cứu di truyền học:
Sử dụng lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
Đối với chọn giống:
Có thể sử dụng để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: TRẦN THỊ VÂN ANH
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)