Bài 6. Đất và rừng

Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Hùng | Ngày 14/10/2018 | 151

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đất và rừng thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

Công ty Cổ phần Tin học Bạch Kim - Tầng 5, tòa nhà HKC, 285 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
Môn: Địa lí Đất và rừng Thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Nga - Tạ Thị Chín Địa lí
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Các loại đất chính ở nước ta. Đọc Sgk và hoàn thành bài tập sau về các loại đất chính ở nước ta, vùng phân bố và đặc điểm của chúng.
- Nước ta có ||hai|| loại đấy chính đó là ||đất phe - ra - lít|| và ||đất phù sa||. + Đất phe - ra - lít phân bố ở vùng ||đồi núi||, có màu ||đỏ hoặc vàng||, thường ||nghèo mùn||. Nếu được hình thành trên đá ba dan thì ||tơi, xốp|| và ||phì nhiêu||. + Đất phù sa phân bố vùng ||đồng bằng||, do sông ngòi bồi đắp nên ||màu mỡ||. HĐ1: Kết luận
* Nước ta có hai loại đất chính đó là đất phe ra lít và đất phù sa. + Đất phe - ra - lít phân bố vùng đồi núi, có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn.Nếu được hình thành trên đá ba dan thì tơi, xốp và phì nhiêu. - Chỉ trên lược đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bố của hai loại đất trên. Thảo luận nhóm:
HĐ2: Rừng ở nước ta.: Rừng ở nước ta.
2. Rừng ở nước ta: - Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. Rừng rậm nhiệt đới:
Vùng phân bố và đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới
A. Vùng đồi núi.
B. Vùng ven biển.
Nhiều loại cây, rừng có nhiều tầng, có tầng cao tầng thấp.
D. Có một số loại cây như đước, vẹt, sú, ...
E. Rừng xanh tốt quanh năm.
G. Rwngf rụng lá vào mùa khô.
Rừng ngập mặn:
Vùng phân bố, đặc điểm của rừng ngập mặn.
A. Phân bố vùng đồi núi.
B. Phân bố vùng đất ven biển có thuỷ triều lên hàg ngày.
C. Có nhiều loại cây, nhiều tầng cao thấp.
D. Chủ yếu là cây đước,sú, vẹt.
E. Cây mọc vượt lên mặt đất có tác dụng giữ đất.
G. Cây rụng lá vào mùa khô.
Vai trò của rừng:
Đọc Sgk và vận dụng kiến thức hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập về vai trò của rừng đối với đời sống con người.
A. Rừng điều hoà khí hậu.
B. Rừng che phủ đất.
C. Rừng cung cấp nhiều thuỷ sản.
D.Rừng giữ nước, hạn chế lũ lụt.
E. Rừng cung cấp nhiều sản vật, nhất là gỗ.
G. Tất cả các ý trên

:
Rừng cung cấp nhiều sản vật quý. :
Liên hệ:
Dựa vào vốn hiểu biết và Sgk hoàn thàn bài tập sau:
A. Đất, rừng là những nguồn tài nguyên quý giá của đất nước.
B. Nước ta có nhiều rừng vì vậy có thể khai thác bao nhiêu cũng được.
C. Rừng nước ta bị tàn phá nhiều.
D. Diện tích đất trồng nước ta là có hạn.
:
Biện pháp bảo vệ rừng:
- Nêu các biện pháp bảo vệ rừng? - Trồng rừng và bảo vệ rừng. - Khai thác rừng hợp lí. - Không được khai thác rừng bừa bãi, ... - Không buôn bán gỗ và sản vật quý hiếm được ghi trong sách đỏ,... * Rừng nước ta bị tàn phá nhiều. Tình trạng mất rừng do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm rẫy, cháy rừng, ... đã và đang là mối đe doạ lớn với cả nước, không chỉ về mặt kinh tế mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống của con người. Do đó, trồng rừng và bảo vệ rừng là nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước và mỗi người dân. IV. Củng cố dặn dò:: Củng cố dặn dò
- Nêu các loại đất , rừng chính ở nước ta, vùng phân bố, đặc điểm của chúng? - Nêu vai trò của đất và rừng đối với đời sống và biện pháp bảo vệ đất và rừng? :
:
Các thầy cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lương Hùng
Dung lượng: 5,40MB| Lượt tài: 15
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)