Bài 6. Đất và rừng
Chia sẻ bởi Phạm Văn Chẩn |
Ngày 13/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đất và rừng thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
Vùng biển nước ta
Đọc ghi nhớ.
* Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
Đọc ghi nhớ.
* Kể tên một số hải sản của nước ta.
ĐẤT VÀ RỪNG
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
1/Các loại đất chính ở nước ta.
. Đất Phe-ra-lít
Đất Phù sa
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
Đất và rừng
Thảo luận (nhóm ba)
Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam hãy chỉ vùng phân bố, nêu đặc điểm của từng loại đất chính ở nước ta.
Vùng đồi núi.
Có màu đỏ hoặc đỏ vàng thường nghèo mùn, nếu được hình thành trên đá ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu.
Vùng đồng bằng.
Được hình thành do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ.
Đất phe-ra-lít ( Đất đỏ ở Tây Nguyên)
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
Đất và rừng
-Em hãy nêu những biện pháp bảo vệ và cải tạo đất mà em biết ?
Biện pháp bảo vệ và cải tạo đất là:
* Sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý.
* Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt.
* Làm ruộng bậc thang ở vùng đồi núi để chống xói mòn
*Thau chua rửa mặn ở những vùng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn.
*Trồng và bảo vệ rừng,…để giữ đất không bị sạt lở, xói mòn.
* Hạn chế bón phân hóa học cho cây trồng.
*Không nên sử dụng thuốc diệt cỏ để diêt cỏ vì những chất hóa học này làm chai đất, đất bạc màu và gây ô nhiễm tài nguyên đất.
2/ Rừng ở nước ta.
* Rừng rậm nhiệt đới
* Rừng ngập mặn
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
Đất và rừng
Em hãy quan sát lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam, chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
=
Rừng ngập mặn
Rừng rậm nhiệt đới
Quan sát và so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
=
Thảo luận (nhóm ba)
Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam hãy chỉ vùng phân bố, nêu đặc điểm của từng loại rừng chính ở nước ta.
Tập trung ở vùng đồi núi.
Có nhiều loài cây, cây có nhiều tầng; có tầng cao, tầng thấp; quanh năm xanh tốt.
Tập trung ở ven biển .
Các loài cây ưa mặn, có bộ rễ to, khỏe, rậm rạp nâng cây lên khỏi mặt nước.
Em hãy quan sát lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam, chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
=
Em hãy nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
* Đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới: Có nhiều loài cây, cây có nhiều tầng, có tầng cao, tầng thấp, quanh năm xanh tốt.
Đặc điểm của rừng ngập mặn: Có các loài cây đước, vẹt, sú. Cây có bộ rễ to khỏe, rậm rạp như những chiếc nơm úp cá, có tác dụng nâng cây vượt lên khỏi mặt nước.
Nơm úp cá
Thảo luận (nhóm bàn)
Em hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người.
-Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người:
*Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu.
Rừng giữ cân bằng sinh thái.
* Rừng cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ và động vật.
* Rừng che phủ đất, giữ cho đất không bị xói mòn. Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt.
* Rừng ven biển chống bão biển, bão cát.
Em biết gì về hiện trạng rừng hiện nay ?
Độ che phủ rừng ở Việt Nam
.
(Thông tin môi trường – Tình trạng môi trường
châu Á Thái Bình Dương)
Rừng nguyên sinh Cúc Phương
Rừng nguyên sinh Phú Quốc
Tác hại của cháy rừng
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
Biện pháp bảo vệ rừng :
* Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc.
* Đóng cửa rừng, cấm khai thác gỗ.
* Đẩy mạnh định canh, định cư, xoá đói giảm nghèo, chấm dứt tình trạng di dân tự do để bảo vệ vốn rừng.
* Không chặt, đốt phá rừng làm nương rẫy.
* Không khai thác gỗ rừng bừa bãi.
* Tích cực phòng chống cháy rừng.
* Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng
* Tổ chức và quản lý, bảo vệ rừng.
Ở nước ta, đất ............ tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và đất……… ở vùng đồng bằng. Rừng ………….. phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, còn rừng ………… ở vùng ven biển. Đất và rừng có ……… to lớn đối với sản xuất và đời sống. Chúng ta cần phải………. khai thác và sử dụng đất và rừng một cách hợp lý.
TRÒ CHƠI: ĐIỀN TỪ
phe-ra-lít
rậm nhiệt đới
phù sa
ngập mặn
vai trò
bảo vệ
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ghi nhớ
Về nhà
Học thuộc ghi nhớ.
* Chuẩn bị bài : Ôn tập
Địa lí
Vùng biển nước ta
Đọc ghi nhớ.
* Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
Đọc ghi nhớ.
* Kể tên một số hải sản của nước ta.
ĐẤT VÀ RỪNG
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
1/Các loại đất chính ở nước ta.
. Đất Phe-ra-lít
Đất Phù sa
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
Đất và rừng
Thảo luận (nhóm ba)
Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam hãy chỉ vùng phân bố, nêu đặc điểm của từng loại đất chính ở nước ta.
Vùng đồi núi.
Có màu đỏ hoặc đỏ vàng thường nghèo mùn, nếu được hình thành trên đá ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu.
Vùng đồng bằng.
Được hình thành do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ.
Đất phe-ra-lít ( Đất đỏ ở Tây Nguyên)
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
Đất và rừng
-Em hãy nêu những biện pháp bảo vệ và cải tạo đất mà em biết ?
Biện pháp bảo vệ và cải tạo đất là:
* Sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý.
* Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt.
* Làm ruộng bậc thang ở vùng đồi núi để chống xói mòn
*Thau chua rửa mặn ở những vùng đất nhiễm phèn, nhiễm mặn.
*Trồng và bảo vệ rừng,…để giữ đất không bị sạt lở, xói mòn.
* Hạn chế bón phân hóa học cho cây trồng.
*Không nên sử dụng thuốc diệt cỏ để diêt cỏ vì những chất hóa học này làm chai đất, đất bạc màu và gây ô nhiễm tài nguyên đất.
2/ Rừng ở nước ta.
* Rừng rậm nhiệt đới
* Rừng ngập mặn
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Địa lí
Đất và rừng
Em hãy quan sát lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam, chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
=
Rừng ngập mặn
Rừng rậm nhiệt đới
Quan sát và so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
=
Thảo luận (nhóm ba)
Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam hãy chỉ vùng phân bố, nêu đặc điểm của từng loại rừng chính ở nước ta.
Tập trung ở vùng đồi núi.
Có nhiều loài cây, cây có nhiều tầng; có tầng cao, tầng thấp; quanh năm xanh tốt.
Tập trung ở ven biển .
Các loài cây ưa mặn, có bộ rễ to, khỏe, rậm rạp nâng cây lên khỏi mặt nước.
Em hãy quan sát lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam, chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
=
Em hãy nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
* Đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới: Có nhiều loài cây, cây có nhiều tầng, có tầng cao, tầng thấp, quanh năm xanh tốt.
Đặc điểm của rừng ngập mặn: Có các loài cây đước, vẹt, sú. Cây có bộ rễ to khỏe, rậm rạp như những chiếc nơm úp cá, có tác dụng nâng cây vượt lên khỏi mặt nước.
Nơm úp cá
Thảo luận (nhóm bàn)
Em hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người.
-Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người:
*Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu.
Rừng giữ cân bằng sinh thái.
* Rừng cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ và động vật.
* Rừng che phủ đất, giữ cho đất không bị xói mòn. Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt.
* Rừng ven biển chống bão biển, bão cát.
Em biết gì về hiện trạng rừng hiện nay ?
Độ che phủ rừng ở Việt Nam
.
(Thông tin môi trường – Tình trạng môi trường
châu Á Thái Bình Dương)
Rừng nguyên sinh Cúc Phương
Rừng nguyên sinh Phú Quốc
Tác hại của cháy rừng
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
Biện pháp bảo vệ rừng :
* Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc.
* Đóng cửa rừng, cấm khai thác gỗ.
* Đẩy mạnh định canh, định cư, xoá đói giảm nghèo, chấm dứt tình trạng di dân tự do để bảo vệ vốn rừng.
* Không chặt, đốt phá rừng làm nương rẫy.
* Không khai thác gỗ rừng bừa bãi.
* Tích cực phòng chống cháy rừng.
* Thực hiện chính sách giao đất, giao rừng
* Tổ chức và quản lý, bảo vệ rừng.
Ở nước ta, đất ............ tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và đất……… ở vùng đồng bằng. Rừng ………….. phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, còn rừng ………… ở vùng ven biển. Đất và rừng có ……… to lớn đối với sản xuất và đời sống. Chúng ta cần phải………. khai thác và sử dụng đất và rừng một cách hợp lý.
TRÒ CHƠI: ĐIỀN TỪ
phe-ra-lít
rậm nhiệt đới
phù sa
ngập mặn
vai trò
bảo vệ
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Ghi nhớ
Về nhà
Học thuộc ghi nhớ.
* Chuẩn bị bài : Ôn tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Chẩn
Dung lượng: 4,12MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)