Bài 6. Đất nước nhiều đồi núi
Chia sẻ bởi Đinh Hồng Sen |
Ngày 19/03/2024 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đất nước nhiều đồi núi thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 6:
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
(tiết 1)
Đồng bằng
Đồi núi
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Đồi núi chiếm diện tích , đồng bằng chỉ chiếm diện tích lãnh thổ.
Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH
Chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m)
Chứng minh địa hình nước ta phần lớn là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp?
Nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam?
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d) Địa hình chịu tác đông mạnh mẽ của con người
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt ( núi, đồng bằng, thềm lục địa).
Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Tây Bắc
Đông Nam
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Nam Trung Bộ)
+ Hướng tây bắc - đông nam.
(từ hữa ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã)
Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
Phong hóa, xâm thực.
Nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?.
Núi thấp, đỉnh nhọn, sườn cheo leo, ghồ ghề
c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Nêu ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta?
d) Địa hình chịu tác đông mạnh mẽ của con người
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
a) Khu vực đồi núi
b) Khu vực đồng bằng
a) Khu vực đồi núi
Vùng Đông Bắc
Vùng Tây Bắc
Vùng Trường Sơn Bắc
Vùng Trường Sơn Nam
Vùng Đông Bắc
Vùng Tây Bắc
Vùng Trường Sơn Bắc
Vùng Trường Sơn Nam
a) Khu vực đồi núi
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
1500
1000
500
TB
ĐN
a) Khu vực đồi núi
Sơn nguyên
Đồng Văn
1500
1000
500
a) Khu vực đồi núi
Giáp biên giới còn có các khối núi đá vôi
Cao nguyên đá Đồng Văn
Các dòng sông theo hướng cánh cung
Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng.
Chủ yếu là đồi núi thấp.
Gồm các cánh cung mở rộng về phía Đông Bắc và chụm lại ở Tam Đảo.
Cao ở Tây Bắc và thấp dần ở Đông Nam.
a) Khu vực đồi núi
+ Vùng Đông Bắc
Ngoài ra còn có các dãy núi giáp biên giới
Xen giữa là các vùng núi thấp, cao nguyên và sơn nguyên đá vôi
Lát cắt địa hình
Tỉ lệ ngang 1 : 3 000 000
Tỉ lệ đứng 1 : 100 000
Các thung lũng sông cùng hướng xen giữa các dãy núi
Núi Tây Bắc
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn.(phansipăng-3143m)
Các dãy núi hướng Tây Bắc Đông Nam, xen giữa là các cao nguyên đá vôi. ( Sơn La, Mộc Châu)
a) Khu vực đồi núi
+ Vùng Tây Bắc
Cao ở 2 đầu
Thấp ở giữa
Hướng tây bắc - đông nam
Giới hạn: từ sông Cả đến dãy Bạch Mã.
Hướng Tây Bắc-Đông Nam.
Các dãy núi song song, so le, cao ở 2 đầu giữa có vùng núi đá vôi. (Quảng Bình, Quảng Trị)
a) Khu vực đồi núi
+ Vùng Trường Sơn Bắc
Bất đối xứng sườn Đông Tây
Đồng bằng hình thành không liên tục
-Cao nguyên rộng
-Phía đông thẳng đứng
Các khối núi Kontum, các khối núi cực nam Trung Bộ, sườn Tây thoải, sườn Đông dốc đứng.
Các cao nguyên đất đỏ ba-dan: Plây-ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500-800-1000m.
a) Khu vực đồi núi
+ Vùng Trường Sơn Nam
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
a) Khu vực đồi núi
+ D?a hình bán bình nguyên và đồi trung du.
Bán bình nguyên
LÀM CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK
Bài 7:
Địa hình nhiều đồi núi
(tiếp theo)
1. Đặc điểm chung của địa hình:
2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi
b. Khu vực đồng bằng:
Đồng bằng chiếm khoảng ¼ diện tích lãnh thổ, được chia thành 2 loại: đb châu thổ sông và đb ven biển.
Thế nào là Đb châu thổ sông và đb ven biển?
Đb châu thổ sông: là đb được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Đb ven biển: là đb chủ yếu do phù sa biển bồi tụ.
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Hãy cho biết sự giống và khác nhau của ĐB s.Hồng và ĐB s.Cửu Long?
Đồng bằng châu thổ
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
40 nghìn km2
Khoảng 15 nghìn km2
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển
40 nghìn km2
Thấp và bằng phẳng hơn
Khoảng 15 nghìn km2
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
đê ngăn lũ
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển
40 nghìn km2
Thấp và bằng phẳng hơn
Khoảng 15 nghìn km2
- Có hệ thống đê ngăn lũ
- Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa
- Vùng ngoài đê được phù sa bồi tụ hàng năm.
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên được bồi đắp phù sa hằng năm
Chịu tác động mạnh của thủy triều đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn
Đb ven biển (Đb duyên hải Miền Trung):
+Do phù sa sông, biển bồi đắp nghèo phù sa nhiều cát
+Khoảng 15 nghìn km2
+Hẹp, ngang, bị cia cắt thành nhiều đb nhỏ
Hãy cho biết đặc điểm của Đb ven biển?
+Chỉ có 1 vài đb được mở rộng: đb Thanh Hoá, đb Nghệ An, Đb Quảng Nam, Đb Tuy Hoà
THANH-NGHỆ-TĨNH
BÌNH -TRỊ- THIÊN
NAM-NGÃI-BÌNH- PHÚ
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đb đối với sự phát triển KT-XH:
a. Khu vực đồi núi:
Pyrit
+Thế mạnh
-Khoảng sản: Giàu khoáng sản:đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit,bôxit, apatit, đá vôi,… Thuận lợi phát triển công nghiệp.
-Rừng và đất trồng: Thuận lợi phát triển nông nghiệp,lâm nghiệp
-Nguồn thuỷ năng: dồi dào
-Tiềm năng du lịch: phát triển các loại hình du lịch như tham quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái
-Cao nguyên bằng phẳng: hình thành vùng chuyên canh cây CN ( TN, ĐNB, TDMNPB) đồng cỏ chăn nuôi đại gia súc...
Địa hình bị chia cắt, nhiều sông suối
=> khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu KT
+Hạn chế
-Mưa nhiều, độ dốc lớn
=> dễ xảy ra thiên tai như lũ quét, xói mòn, trượt lở đất
b. Khu vực đồng bằng:
Thế mạnh:
→ Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản, đặc biệt là lúa gạo.
→ Cung cấp nguồn thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản.
Nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại
Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sắt…
+Hạn chế
Thiên tai như lũ lụt, hạn hán…xảy ra thường xuyên gây thiệt hại về người và tài sản.
+Hạn chế
Củng cố bài học
Câu 1: Đb nào có diện tích lớn khoảng 40 nghìn km2?.
Đb s.Hồng
Đb duyên hải Miền Trung
Đb s.Cửu Long
Câu 2: Đb nào có địa hình cao ở phía tây bắc, thấp dần ra biển?
Đb s.Hồng
Đb duyên hải Miền Trung
Đb s.Cửu Long
Câu 3: Địa hình hẹp, ngang và bị chia cắt thành nhiều đb nhỏ là đặc trưng của đb:
Đb s.Hồng
Đb s.Cửu Long
Đb Tuy Hòa
Đb ven biển
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
(tiết 1)
Đồng bằng
Đồi núi
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Đồi núi chiếm diện tích , đồng bằng chỉ chiếm diện tích lãnh thổ.
Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%.
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH
Chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m)
Chứng minh địa hình nước ta phần lớn là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp?
Nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam?
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d) Địa hình chịu tác đông mạnh mẽ của con người
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt ( núi, đồng bằng, thềm lục địa).
Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Tây Bắc
Đông Nam
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Nam Trung Bộ)
+ Hướng tây bắc - đông nam.
(từ hữa ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã)
Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
Phong hóa, xâm thực.
Nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?.
Núi thấp, đỉnh nhọn, sườn cheo leo, ghồ ghề
c) Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Nêu ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta?
d) Địa hình chịu tác đông mạnh mẽ của con người
II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
a) Khu vực đồi núi
b) Khu vực đồng bằng
a) Khu vực đồi núi
Vùng Đông Bắc
Vùng Tây Bắc
Vùng Trường Sơn Bắc
Vùng Trường Sơn Nam
Vùng Đông Bắc
Vùng Tây Bắc
Vùng Trường Sơn Bắc
Vùng Trường Sơn Nam
a) Khu vực đồi núi
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
1500
1000
500
TB
ĐN
a) Khu vực đồi núi
Sơn nguyên
Đồng Văn
1500
1000
500
a) Khu vực đồi núi
Giáp biên giới còn có các khối núi đá vôi
Cao nguyên đá Đồng Văn
Các dòng sông theo hướng cánh cung
Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng.
Chủ yếu là đồi núi thấp.
Gồm các cánh cung mở rộng về phía Đông Bắc và chụm lại ở Tam Đảo.
Cao ở Tây Bắc và thấp dần ở Đông Nam.
a) Khu vực đồi núi
+ Vùng Đông Bắc
Ngoài ra còn có các dãy núi giáp biên giới
Xen giữa là các vùng núi thấp, cao nguyên và sơn nguyên đá vôi
Lát cắt địa hình
Tỉ lệ ngang 1 : 3 000 000
Tỉ lệ đứng 1 : 100 000
Các thung lũng sông cùng hướng xen giữa các dãy núi
Núi Tây Bắc
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn.(phansipăng-3143m)
Các dãy núi hướng Tây Bắc Đông Nam, xen giữa là các cao nguyên đá vôi. ( Sơn La, Mộc Châu)
a) Khu vực đồi núi
+ Vùng Tây Bắc
Cao ở 2 đầu
Thấp ở giữa
Hướng tây bắc - đông nam
Giới hạn: từ sông Cả đến dãy Bạch Mã.
Hướng Tây Bắc-Đông Nam.
Các dãy núi song song, so le, cao ở 2 đầu giữa có vùng núi đá vôi. (Quảng Bình, Quảng Trị)
a) Khu vực đồi núi
+ Vùng Trường Sơn Bắc
Bất đối xứng sườn Đông Tây
Đồng bằng hình thành không liên tục
-Cao nguyên rộng
-Phía đông thẳng đứng
Các khối núi Kontum, các khối núi cực nam Trung Bộ, sườn Tây thoải, sườn Đông dốc đứng.
Các cao nguyên đất đỏ ba-dan: Plây-ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500-800-1000m.
a) Khu vực đồi núi
+ Vùng Trường Sơn Nam
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
a) Khu vực đồi núi
+ D?a hình bán bình nguyên và đồi trung du.
Bán bình nguyên
LÀM CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK
Bài 7:
Địa hình nhiều đồi núi
(tiếp theo)
1. Đặc điểm chung của địa hình:
2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi
b. Khu vực đồng bằng:
Đồng bằng chiếm khoảng ¼ diện tích lãnh thổ, được chia thành 2 loại: đb châu thổ sông và đb ven biển.
Thế nào là Đb châu thổ sông và đb ven biển?
Đb châu thổ sông: là đb được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Đb ven biển: là đb chủ yếu do phù sa biển bồi tụ.
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Hãy cho biết sự giống và khác nhau của ĐB s.Hồng và ĐB s.Cửu Long?
Đồng bằng châu thổ
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
40 nghìn km2
Khoảng 15 nghìn km2
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển
40 nghìn km2
Thấp và bằng phẳng hơn
Khoảng 15 nghìn km2
Đb Sông Hồng
ĐB.S Cửu Long
đê ngăn lũ
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
Do phù sa s.Thái Bình và s.Hồng bồi tụ
Do phù sa s.Mê Công bồi tụ
Cao ở rìa phía tây bắc, thấp dần ra biển
40 nghìn km2
Thấp và bằng phẳng hơn
Khoảng 15 nghìn km2
- Có hệ thống đê ngăn lũ
- Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa
- Vùng ngoài đê được phù sa bồi tụ hàng năm.
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên được bồi đắp phù sa hằng năm
Chịu tác động mạnh của thủy triều đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn
Đb ven biển (Đb duyên hải Miền Trung):
+Do phù sa sông, biển bồi đắp nghèo phù sa nhiều cát
+Khoảng 15 nghìn km2
+Hẹp, ngang, bị cia cắt thành nhiều đb nhỏ
Hãy cho biết đặc điểm của Đb ven biển?
+Chỉ có 1 vài đb được mở rộng: đb Thanh Hoá, đb Nghệ An, Đb Quảng Nam, Đb Tuy Hoà
THANH-NGHỆ-TĨNH
BÌNH -TRỊ- THIÊN
NAM-NGÃI-BÌNH- PHÚ
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đb đối với sự phát triển KT-XH:
a. Khu vực đồi núi:
Pyrit
+Thế mạnh
-Khoảng sản: Giàu khoáng sản:đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit,bôxit, apatit, đá vôi,… Thuận lợi phát triển công nghiệp.
-Rừng và đất trồng: Thuận lợi phát triển nông nghiệp,lâm nghiệp
-Nguồn thuỷ năng: dồi dào
-Tiềm năng du lịch: phát triển các loại hình du lịch như tham quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái
-Cao nguyên bằng phẳng: hình thành vùng chuyên canh cây CN ( TN, ĐNB, TDMNPB) đồng cỏ chăn nuôi đại gia súc...
Địa hình bị chia cắt, nhiều sông suối
=> khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu KT
+Hạn chế
-Mưa nhiều, độ dốc lớn
=> dễ xảy ra thiên tai như lũ quét, xói mòn, trượt lở đất
b. Khu vực đồng bằng:
Thế mạnh:
→ Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản, đặc biệt là lúa gạo.
→ Cung cấp nguồn thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản.
Nơi có điều kiện tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại
Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sắt…
+Hạn chế
Thiên tai như lũ lụt, hạn hán…xảy ra thường xuyên gây thiệt hại về người và tài sản.
+Hạn chế
Củng cố bài học
Câu 1: Đb nào có diện tích lớn khoảng 40 nghìn km2?.
Đb s.Hồng
Đb duyên hải Miền Trung
Đb s.Cửu Long
Câu 2: Đb nào có địa hình cao ở phía tây bắc, thấp dần ra biển?
Đb s.Hồng
Đb duyên hải Miền Trung
Đb s.Cửu Long
Câu 3: Địa hình hẹp, ngang và bị chia cắt thành nhiều đb nhỏ là đặc trưng của đb:
Đb s.Hồng
Đb s.Cửu Long
Đb Tuy Hòa
Đb ven biển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hồng Sen
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)