Bài 6. Chữa lỗi dùng từ
Chia sẻ bởi Đặng Thị Thảo |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Chữa lỗi dùng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 6A
Kiểm tra bài cũ:
BT1.c/sgkT68
Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
-> Thừa từ “lớn lên”
BT2.c/sgkT69
Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm đau không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái.
- thủ tục: những quy định hành chính cần phải tuân theo.
- Thay bằng từ hủ tục: thói quen lạc hậu, cần bài trừ.
Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
- yếu điểm: Điểm quan trọng.
- đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử).
- chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
- nhược điểm: Điểm còn yếu kém.
- bầu: Chọn bằng cách bỏ phiếu hay biểu quyết để giao cho làm đại biểu hay giữ một chức vụ nào đấy.
- chứng kiến: Trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra.
* Nguyên nhân: Dùng từ sai nghĩa vì không hiểu nghĩa của từ.
Hướng khắc phục:
- Khi không hiểu nghĩa hoặc chưa rõ nghĩa của từ thì chưa dùng (phải hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng).
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ thì phải đọc nhiều sách báo, tra từ điển...
-> Muốn sửa lỗi dùng từ sai nghĩa, cần phải hiểu đúng nghĩa và nắm được đầy đủ nghĩa của từ.
- bản (tuyên ngôn)
- (tương lai) xán lạn
- bôn ba (hải ngoại)
- (bức tranh) thuỷ mạc
- (nói năng) tuỳ tiện.
Bài tập 1/sgkT75. Lựa chọn kết hợp từ đúng:
a) khinh khỉnh, khinh bạc
........................ : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b) khẩn thiết, khẩn trương
........................ : nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c) buâng khuâng, băn khoăn
...................... : không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
Khinh khỉnh
Khẩn trương
Băn khoăn
Bài tập 2/sgkT76. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Bài tập 3/sgkT76. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
a. - Cách 1: Thay từ: đá bằng từ đấm
VD: Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt.
- Cách 2: Thay từ: tống bằng từ tung
VD: Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b. Thay từ : thực thà bằng từ thành khẩn
Thay từ : bao biện bằng từ ngụy biện
c. Thay từ: tinh tú bằng từ tinh tuý
Hàng ngày Nam phải hỗ trợ mẹ những việc vặt trong nhà.
- hỗ trợ: Giúp đỡ lẫn nhau, giúp đỡ thêm vào.
-> Dùng từ hỗ trợ không đúng.
-> Chữa: thay từ hỗ trợ bằng từ giúp đỡ
Các lỗi thường gặp và cách sửa:
Lỗi lặp từ: bỏ từ lặp, tập cách diễn đạt trôi chảy.
Lỗi lẫn lộn các từ gần âm: Nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
Lỗi dùng từ không đúng nghĩa: Tra từ điển để biết chính xác nghĩa của từ. Không hiểu, chưa rõ nghĩa của từ thì không dùng.
Hướng dẫn về nhà:
Nắm được các lỗi thường gặp và cách sửa lỗi.
Hoàn thành các bài tập.
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Văn 1 tiết
+ Cụ thể: 1) Thánh Gióng
2) Sơn Tinh, Thủy Tinh
3) Thạch Sanh
4) Em bé thông minh
+ Học thuộc khái niệm truyền thuyết và cổ tích.
+ Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm trên.
+ Kể tóm tắt lại các sự việc trong các truyện trên.
Tôi có nghe phong thanh chuyện gia đình
bạn Hải chuyển nhà đi.
Em rất thích đọc truyện dân dã.
Kiểm tra bài cũ:
BT1.c/sgkT68
Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
-> Thừa từ “lớn lên”
BT2.c/sgkT69
Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm đau không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái.
- thủ tục: những quy định hành chính cần phải tuân theo.
- Thay bằng từ hủ tục: thói quen lạc hậu, cần bài trừ.
Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
- yếu điểm: Điểm quan trọng.
- đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử).
- chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.
- nhược điểm: Điểm còn yếu kém.
- bầu: Chọn bằng cách bỏ phiếu hay biểu quyết để giao cho làm đại biểu hay giữ một chức vụ nào đấy.
- chứng kiến: Trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra.
* Nguyên nhân: Dùng từ sai nghĩa vì không hiểu nghĩa của từ.
Hướng khắc phục:
- Khi không hiểu nghĩa hoặc chưa rõ nghĩa của từ thì chưa dùng (phải hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng).
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ thì phải đọc nhiều sách báo, tra từ điển...
-> Muốn sửa lỗi dùng từ sai nghĩa, cần phải hiểu đúng nghĩa và nắm được đầy đủ nghĩa của từ.
- bản (tuyên ngôn)
- (tương lai) xán lạn
- bôn ba (hải ngoại)
- (bức tranh) thuỷ mạc
- (nói năng) tuỳ tiện.
Bài tập 1/sgkT75. Lựa chọn kết hợp từ đúng:
a) khinh khỉnh, khinh bạc
........................ : tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b) khẩn thiết, khẩn trương
........................ : nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c) buâng khuâng, băn khoăn
...................... : không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
Khinh khỉnh
Khẩn trương
Băn khoăn
Bài tập 2/sgkT76. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Bài tập 3/sgkT76. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
a. - Cách 1: Thay từ: đá bằng từ đấm
VD: Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt.
- Cách 2: Thay từ: tống bằng từ tung
VD: Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b. Thay từ : thực thà bằng từ thành khẩn
Thay từ : bao biện bằng từ ngụy biện
c. Thay từ: tinh tú bằng từ tinh tuý
Hàng ngày Nam phải hỗ trợ mẹ những việc vặt trong nhà.
- hỗ trợ: Giúp đỡ lẫn nhau, giúp đỡ thêm vào.
-> Dùng từ hỗ trợ không đúng.
-> Chữa: thay từ hỗ trợ bằng từ giúp đỡ
Các lỗi thường gặp và cách sửa:
Lỗi lặp từ: bỏ từ lặp, tập cách diễn đạt trôi chảy.
Lỗi lẫn lộn các từ gần âm: Nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
Lỗi dùng từ không đúng nghĩa: Tra từ điển để biết chính xác nghĩa của từ. Không hiểu, chưa rõ nghĩa của từ thì không dùng.
Hướng dẫn về nhà:
Nắm được các lỗi thường gặp và cách sửa lỗi.
Hoàn thành các bài tập.
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Văn 1 tiết
+ Cụ thể: 1) Thánh Gióng
2) Sơn Tinh, Thủy Tinh
3) Thạch Sanh
4) Em bé thông minh
+ Học thuộc khái niệm truyền thuyết và cổ tích.
+ Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm trên.
+ Kể tóm tắt lại các sự việc trong các truyện trên.
Tôi có nghe phong thanh chuyện gia đình
bạn Hải chuyển nhà đi.
Em rất thích đọc truyện dân dã.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)