Bài 6. Chữa lỗi dùng từ
Chia sẻ bởi Trần Thị Thiết |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Chữa lỗi dùng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Bích Thủy
Trường THCS Lê Quang Định
Chào mừng thầy cô và các em
đến dự tiết Ngữ Văn 6
Lớp 6.4
KIểM TRA BàI Cũ
Câu 1: HiÖn tượng chuyÓn nghÜa cña tõ lµ g×?(4đ)
Câu 2: Tìm hai từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng?(4đ)
* Vở soạn, vở ghi, làm bài tập đầy đủ. (2đ)
ĐÁP ÁN
CÂU 1:
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
CÂU 2: - Hai từ chỉ bộ phận cơ thể người: chân, tay.
- Sự chuyển nghĩa:
+ chân: chân bàn, chân núi, chân tường…
+ tay: tay súng, tay áo, tay ăn chơi….
Tuần 6 – Tiết 23
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
I. Bài học:
1. Một số lỗi thường gặp
a. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con người.
Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
(Thép Mới)
b.Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
Ví dụ 1:
a. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con người.Tre,
anh hùng lao động!Tre, anh hùng chiến đấu!
( Thép Mới)
Ví dụ:
tre: (7 lần)
giữ: (4 lần)
anh hùng: (2 lần)
-> Nhấn mạnh ý, khẳng định vai trò của tre, tạo nhịp điệu hài hoà làm cho câu văn đậm chất thơ.
Phép lặp tu từ (Điệp ngữ)
a. Từ ngữ lặp lại:
b.Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
Ví dụ:
Truyện dân gian: 2 l?n
-> Khi?n cõu van l?ng c?ng, nhm chỏn, l?p t? khụng cung c?p thụng tin m?i, khụng vỡ m?c dớch ngh? thu?t.
b. Từ ngữ lặp lại:
Lỗi lặp từ.
Tuần 6 – Tiết 23
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
I. Bài học:
1. Một số lỗi thường gặp
a. Lỗi lặp từ.
b.Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
Từ ngữ lặp lại: Truyện dân gian.
-> Khi?n cõu van l?ng c?ng, nhm chỏn, l?p t? khụng cung c?p thụng tin m?i, khụng vỡ m?c dớch ngh? thu?t.
=> Lỗi lặp từ.
Nguyên nhân:
+ Thiếu sự cân nhắc khi dùng từ.
+ Vốn từ nghèo nàn.
+ Khả năng diễn đạt kém.
- Cách sửa:
+ Bỏ từ lặp hoặc bỏ từ lặp rồi dùng từ ngữ khác thay thế.
+ Đảo cấu trúc câu.
Chữa câu b.
Cách 1: Đảo cấu trúc câu + Bỏ cụm từ thừa: Truyện dân gian
Vì truyện dân gian có nhiều chi tiết tu?ng tu?ng kì ảo nên em rất thích đọc.
Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tu?ng tu?ng kì ảo.
Cách 3: Thêm quan hệ từ vì vào tru?c câu + Bỏ cụm từ thừa Truyện dân gian
Cách 2: B? c?m t? th?a Truyện dân gian ho?c b? c?m t? th?a v thay c?m t? dú b?ng t? khỏc:
- Truyện dân gian có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc thể loại này.
- Truyện dân gian có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc nó.
a. Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
b. Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
Ví dụ:
- “Thăm” dùng trong trường hợp: thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò,…..=> không nói thăm quan.
- Nhấp nháy: chỉ trạng thái của mắt mở ra nhắm lại liên tiếp hoặc có ánh sáng khi loé lên khi đi tắt liên tiếp.
=> Không dùng từ nhấp nháy để chỉ bộ ria mép của ông hoạ sĩ.
Điểm giống: đều có từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn hoặc câu văn.
THẢO LUẬN NHÓM: Nêu điểm giống và khác nhau giữa lỗi lặp từ và nghệ thuật tu từ “điệp ngữ”.
ĐÁP ÁN
b. Điểm khác:
Lỗi lặp từ:
- Sử dụng từ thiếu cân nhắc, nghèo vốn từ, chưa biết diễn đạt.
- Tác động: Nghèo thông tin, đoạn văn câu văn lủng củng, gây cảm giác nặng nề cho người đọc, người nghe.
Nghệ thuật điệp ngữ:
- Sử dụng từ lựa chọn có mục đích, tinh tế.
- Tác động: Có giá trị biểu cảm cao, nhấn mạnh ý, lôi cuốn người đọc, người nghe.
a.Ngày mai, chúng em sẽ đi Viện bảo tàng của tỉnh.
b. Ông hoạ sĩ già bộ ria mép quen thuộc.
Ví dụ 2:
- Thay thăm quan = tham quan ( xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm).
tham quan
mấp máy
thăm quan
nhấp nháy
- Thay nhấp nháy = mấp máy ( cử động khẽ và liên tiếp).
Bài 6 - Tiết 23:
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
I. Bài học:
1. Một số lỗi thường gặp
b. Lẫn lộn các từ gần âm.
Nguyên nhân:
+ Do không nhớ chính xác hình thức ngữ âm.
+ Do không hiểu đúng nghĩa của từ.
Cách sửa:
+ Tìm hiểu rõ nghĩa của từ.
+ Phải nhớ chính xác hình thức ngữ âm.
2. Tỏc h?i c?a vi?c l?p t?, l?n l?n cỏc t? g?n õm:
Lm cho l?i van don di?u, nghốo nn, khụng dỳng v?i ý d?nh di?n d?t c?a ngu?i núi.
Thừa cụm từ “con vua” vì từ “công chúa” đã hàm nghĩa con gái của vua.
Bài tập nhanh: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau:
Lí Thông rất muốn lấy được công chúa con vua nhưng không làm
sao chữa được cho công chúa hết câm.
b. Tiếng đàn của Thạch Sanh vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước
lủn củn tay chân, không còn nghĩ được gì đến chuyện đánh nhau nữa.
c. Hai cô chị không hay biết gì hết, khấp khểnh mừng thầm, chắc mẩm chuyến này được thay em làm bà trạng.
ĐÁP ÁN
b. Từ “bủn rủn” (cử động không nổi do gân cốt như rã rời ra) nhầm thành “lủn củn” (ngắn đến mức khó coi).
c. Từ “khấp khởi” (vui mừng rộn rã nhưng kín đáo trong lòng) nhầm thành “khấp khểnh” (sự vật không đều đặn, không bằng phẳng, không khớp nhau).
* Bài tập1- (SGK – Tr.68): Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
a. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.
b. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
Tuần 6 - TiÕt 23:
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
II. Luyện tập.
* Bài tập1- (SGK – Tr.68):
Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
a. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.
Câu sửa:
Lan l m?t l?p tru?ng guong m?u nờn c? l?p d?u r?t quý m?n.
* Bài tập1- (SGK – Tr.68):
Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
b. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
Bỏ các từ câu chuyện ấy ( Vị trí 1 )
- Thay câu chuyện này = câu chuyện ấy.
Thay những nhân vật ấy = đại từ họ
- Thay những nhân vật = những ngu?i.
Câu sửa: Sau khi nghe cụ giỏo k?, chỳng tụi ai cung thớch nh?ng nhõn v?t trong cõu chuy?n ấy vỡ họ d?u l nh?ng ngu?i cú ph?m ch?t d?o d?c t?t d?p.
* Bài tập1- (SGK – Tr.68):
Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
Bỏ các từ lớn lên ( cựng nghĩa với từ tru?ng thành)
Câu sửa:
Quỏ trỡnh vu?t nỳi cao cung l quỏ trỡnh con ngu?i tru?ng thnh.
Bài 6 - Tiết 23:
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
II. Luyện tập.
Bài tập 1( SGK/ 68 )
Bài tập 2( SGK/ 69 )
\
Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì?
a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như:ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái…
\
Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì?
a Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
a.Thay từ linh động = sinh động
+ linh động: là không quá phụ thuộc vào nguyên tắc.
+ sinh động : có khả năng gợi hình ảnh, dáng vẻ khác nhau phù hợp với hiện thực đời sống.
\
Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì?
b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
Thay bàng quang = bàng quan
+ Bàng quang: là bọng chứa nước tiểu.
+ Bàng quan: Đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi là không có quan hệ với mình.
Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì?
c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như:ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái…
Thay thủ tục = hủ tục
+ Thủ tục: những việc phải làm theo quy định.
+ Hủ tục: Phong tục đã lỗi thời.
a.Thay từ linh động = sinh động
b.Thay bàng quang = bàng quan
c.Thay thủ tục = hủ tục
Bài tập 2
Nguyên nhân: Do lẫn lộn từ gần âm, nhí kh«ng chÝnh x¸c h×nh thøc ng÷ ©m.
Bài 6 - Tiết 23:
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
B. Luyện tập.
Bài tập 1( SGK/ 68 )
Bài tập 2( SGK/ 69 )
Bài tập 3 (Bổ sung)
Bi t?p 3:Phát hiện lỗi sai về dùng từ và chữa các lỗi trong những cõu sau:
1. Trong số những truyền thuyết em thích thì em thích nhất truyền thuyết Thánh Gióng.
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra rất ác nghiệt.
Lặp từ
1. Trong số những truyền thuyết đã học, em thích nhất truyện Thánh Gióng.
Lẫn lộn từ gần âm
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra rất ác liệt. ( Hoặc quyết liệt ).
Chú ý:
Tránh lặp từ một cách vô ý thức, khiến cho lời văn trở nên nặng nề, lủng củng, dài dòng.
Phải hiểu đúng nghĩa của từ
- Chỉ dùng từ khi mình nhớ chính xác hình thức ngữ âm của nó.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, hoàn chỉnh các bài tập đã làm trên lớp vào vở bài tập.
Nghiên cứu trước bài "Chữa lỗi dùng từ" (Tiếp theo)
Trường THCS Lê Quang Định
Chào mừng thầy cô và các em
đến dự tiết Ngữ Văn 6
Lớp 6.4
KIểM TRA BàI Cũ
Câu 1: HiÖn tượng chuyÓn nghÜa cña tõ lµ g×?(4đ)
Câu 2: Tìm hai từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng?(4đ)
* Vở soạn, vở ghi, làm bài tập đầy đủ. (2đ)
ĐÁP ÁN
CÂU 1:
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
CÂU 2: - Hai từ chỉ bộ phận cơ thể người: chân, tay.
- Sự chuyển nghĩa:
+ chân: chân bàn, chân núi, chân tường…
+ tay: tay súng, tay áo, tay ăn chơi….
Tuần 6 – Tiết 23
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
I. Bài học:
1. Một số lỗi thường gặp
a. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con người.
Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
(Thép Mới)
b.Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
Ví dụ 1:
a. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con người.Tre,
anh hùng lao động!Tre, anh hùng chiến đấu!
( Thép Mới)
Ví dụ:
tre: (7 lần)
giữ: (4 lần)
anh hùng: (2 lần)
-> Nhấn mạnh ý, khẳng định vai trò của tre, tạo nhịp điệu hài hoà làm cho câu văn đậm chất thơ.
Phép lặp tu từ (Điệp ngữ)
a. Từ ngữ lặp lại:
b.Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
Ví dụ:
Truyện dân gian: 2 l?n
-> Khi?n cõu van l?ng c?ng, nhm chỏn, l?p t? khụng cung c?p thụng tin m?i, khụng vỡ m?c dớch ngh? thu?t.
b. Từ ngữ lặp lại:
Lỗi lặp từ.
Tuần 6 – Tiết 23
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
I. Bài học:
1. Một số lỗi thường gặp
a. Lỗi lặp từ.
b.Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.
Từ ngữ lặp lại: Truyện dân gian.
-> Khi?n cõu van l?ng c?ng, nhm chỏn, l?p t? khụng cung c?p thụng tin m?i, khụng vỡ m?c dớch ngh? thu?t.
=> Lỗi lặp từ.
Nguyên nhân:
+ Thiếu sự cân nhắc khi dùng từ.
+ Vốn từ nghèo nàn.
+ Khả năng diễn đạt kém.
- Cách sửa:
+ Bỏ từ lặp hoặc bỏ từ lặp rồi dùng từ ngữ khác thay thế.
+ Đảo cấu trúc câu.
Chữa câu b.
Cách 1: Đảo cấu trúc câu + Bỏ cụm từ thừa: Truyện dân gian
Vì truyện dân gian có nhiều chi tiết tu?ng tu?ng kì ảo nên em rất thích đọc.
Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tu?ng tu?ng kì ảo.
Cách 3: Thêm quan hệ từ vì vào tru?c câu + Bỏ cụm từ thừa Truyện dân gian
Cách 2: B? c?m t? th?a Truyện dân gian ho?c b? c?m t? th?a v thay c?m t? dú b?ng t? khỏc:
- Truyện dân gian có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc thể loại này.
- Truyện dân gian có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc nó.
a. Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
b. Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
Ví dụ:
- “Thăm” dùng trong trường hợp: thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò,…..=> không nói thăm quan.
- Nhấp nháy: chỉ trạng thái của mắt mở ra nhắm lại liên tiếp hoặc có ánh sáng khi loé lên khi đi tắt liên tiếp.
=> Không dùng từ nhấp nháy để chỉ bộ ria mép của ông hoạ sĩ.
Điểm giống: đều có từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn hoặc câu văn.
THẢO LUẬN NHÓM: Nêu điểm giống và khác nhau giữa lỗi lặp từ và nghệ thuật tu từ “điệp ngữ”.
ĐÁP ÁN
b. Điểm khác:
Lỗi lặp từ:
- Sử dụng từ thiếu cân nhắc, nghèo vốn từ, chưa biết diễn đạt.
- Tác động: Nghèo thông tin, đoạn văn câu văn lủng củng, gây cảm giác nặng nề cho người đọc, người nghe.
Nghệ thuật điệp ngữ:
- Sử dụng từ lựa chọn có mục đích, tinh tế.
- Tác động: Có giá trị biểu cảm cao, nhấn mạnh ý, lôi cuốn người đọc, người nghe.
a.Ngày mai, chúng em sẽ đi Viện bảo tàng của tỉnh.
b. Ông hoạ sĩ già bộ ria mép quen thuộc.
Ví dụ 2:
- Thay thăm quan = tham quan ( xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm).
tham quan
mấp máy
thăm quan
nhấp nháy
- Thay nhấp nháy = mấp máy ( cử động khẽ và liên tiếp).
Bài 6 - Tiết 23:
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
I. Bài học:
1. Một số lỗi thường gặp
b. Lẫn lộn các từ gần âm.
Nguyên nhân:
+ Do không nhớ chính xác hình thức ngữ âm.
+ Do không hiểu đúng nghĩa của từ.
Cách sửa:
+ Tìm hiểu rõ nghĩa của từ.
+ Phải nhớ chính xác hình thức ngữ âm.
2. Tỏc h?i c?a vi?c l?p t?, l?n l?n cỏc t? g?n õm:
Lm cho l?i van don di?u, nghốo nn, khụng dỳng v?i ý d?nh di?n d?t c?a ngu?i núi.
Thừa cụm từ “con vua” vì từ “công chúa” đã hàm nghĩa con gái của vua.
Bài tập nhanh: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau:
Lí Thông rất muốn lấy được công chúa con vua nhưng không làm
sao chữa được cho công chúa hết câm.
b. Tiếng đàn của Thạch Sanh vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước
lủn củn tay chân, không còn nghĩ được gì đến chuyện đánh nhau nữa.
c. Hai cô chị không hay biết gì hết, khấp khểnh mừng thầm, chắc mẩm chuyến này được thay em làm bà trạng.
ĐÁP ÁN
b. Từ “bủn rủn” (cử động không nổi do gân cốt như rã rời ra) nhầm thành “lủn củn” (ngắn đến mức khó coi).
c. Từ “khấp khởi” (vui mừng rộn rã nhưng kín đáo trong lòng) nhầm thành “khấp khểnh” (sự vật không đều đặn, không bằng phẳng, không khớp nhau).
* Bài tập1- (SGK – Tr.68): Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
a. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.
b. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
Tuần 6 - TiÕt 23:
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
II. Luyện tập.
* Bài tập1- (SGK – Tr.68):
Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
a. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.
Câu sửa:
Lan l m?t l?p tru?ng guong m?u nờn c? l?p d?u r?t quý m?n.
* Bài tập1- (SGK – Tr.68):
Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
b. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
Bỏ các từ câu chuyện ấy ( Vị trí 1 )
- Thay câu chuyện này = câu chuyện ấy.
Thay những nhân vật ấy = đại từ họ
- Thay những nhân vật = những ngu?i.
Câu sửa: Sau khi nghe cụ giỏo k?, chỳng tụi ai cung thớch nh?ng nhõn v?t trong cõu chuy?n ấy vỡ họ d?u l nh?ng ngu?i cú ph?m ch?t d?o d?c t?t d?p.
* Bài tập1- (SGK – Tr.68):
Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau:
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
Bỏ các từ lớn lên ( cựng nghĩa với từ tru?ng thành)
Câu sửa:
Quỏ trỡnh vu?t nỳi cao cung l quỏ trỡnh con ngu?i tru?ng thnh.
Bài 6 - Tiết 23:
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
II. Luyện tập.
Bài tập 1( SGK/ 68 )
Bài tập 2( SGK/ 69 )
\
Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì?
a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như:ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái…
\
Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì?
a Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
a.Thay từ linh động = sinh động
+ linh động: là không quá phụ thuộc vào nguyên tắc.
+ sinh động : có khả năng gợi hình ảnh, dáng vẻ khác nhau phù hợp với hiện thực đời sống.
\
Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì?
b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
Thay bàng quang = bàng quan
+ Bàng quang: là bọng chứa nước tiểu.
+ Bàng quan: Đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi là không có quan hệ với mình.
Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì?
c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như:ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái…
Thay thủ tục = hủ tục
+ Thủ tục: những việc phải làm theo quy định.
+ Hủ tục: Phong tục đã lỗi thời.
a.Thay từ linh động = sinh động
b.Thay bàng quang = bàng quan
c.Thay thủ tục = hủ tục
Bài tập 2
Nguyên nhân: Do lẫn lộn từ gần âm, nhí kh«ng chÝnh x¸c h×nh thøc ng÷ ©m.
Bài 6 - Tiết 23:
Chữa lỗi dùng từ
Tiếng Việt:
B. Luyện tập.
Bài tập 1( SGK/ 68 )
Bài tập 2( SGK/ 69 )
Bài tập 3 (Bổ sung)
Bi t?p 3:Phát hiện lỗi sai về dùng từ và chữa các lỗi trong những cõu sau:
1. Trong số những truyền thuyết em thích thì em thích nhất truyền thuyết Thánh Gióng.
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra rất ác nghiệt.
Lặp từ
1. Trong số những truyền thuyết đã học, em thích nhất truyện Thánh Gióng.
Lẫn lộn từ gần âm
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra rất ác liệt. ( Hoặc quyết liệt ).
Chú ý:
Tránh lặp từ một cách vô ý thức, khiến cho lời văn trở nên nặng nề, lủng củng, dài dòng.
Phải hiểu đúng nghĩa của từ
- Chỉ dùng từ khi mình nhớ chính xác hình thức ngữ âm của nó.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, hoàn chỉnh các bài tập đã làm trên lớp vào vở bài tập.
Nghiên cứu trước bài "Chữa lỗi dùng từ" (Tiếp theo)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thiết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)