Bai 6. Bieu Mau (Form)
Chia sẻ bởi Lam Quoc Cuong |
Ngày 26/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bai 6. Bieu Mau (Form) thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần: 8
Tiết: 16
Ngày soạn: 04/10/2008 Ngày dạy: 06/10/2008
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
§6. BIỂU MẪU
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu.
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
+ Sử dụng bảng, tranh ảnh (có thể sử dụng Projector)
+ Sách GK, Sách GV, Giáo Án
Chuẩn bị:
+ Ổn định lớp.
+ Kiểm tra sĩ số (cán bộ lớp báo cáo) :
+ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trong bảng có những chế độ làm việc nào?
Câu 2: Nhập dữ liệu vào bảng ta thực hiện như thế nào?
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
1./ Khái niệm:
- Chế độ trang dữ liệu trong bảng là để nhập dữ liệu trực tiếp vào trong bảng, ngoài cách trên để nhập dữ liệu vào bảng ta có thể sử dụng công cụ mới mà Access cung cấp đó là biểu mẫu (Form)
- Biểu mẫu (Form) trong Access có chức năng gì?
- Ở đây ta thấy dữ liệu nguồn của biểu mẫu là bảng (Table), có thể là mẫu hỏi (Query).
- Để làm việc với biểu mẫu, ta chọn đối tượng nào trong database?
2./ Tạo biểu mẫu mới
- Để tạo biểu mẫu mới ta có những cách nào?
- Xét ví dụ: tạo biểu mẫu sử dụng cách 3 tức là kết hợp cách tự thiết kế và cách thuật sĩ.
+ B1: Nháy đúp Create form by using wizard
+ B2: Trong hộp thoại Form wizard
. Chọn bảng (hay Query) từ ô Tables/ Queries
. Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
. Nháy Next để tiếp tục
. Chọn cách bố trí, chọn kiểu cho biểu mẫu.
. Gõ tên cho biểu mẫu.
+ B3: Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế. Trong chế độ này ta có thể thực hiện:
. Thay đổi nội dung các tiêu đề
. Sử dụng phông chữ tiếng Việt
. Thay đổi kích thước của trường
. Thay đổi vị trí của các trường
+ B4: Nháy nút lệnh Save để lưu lại.
3./ Các chế độ làm việc với biểu mẫu
- Trong bảng ta có các chế độ hiển thị nào?
- Trong biểu mẫu có 3 chế độ hiển thị:
+ Chế độ biểu mẫu
+ Chế độ thiết kế
+ Chế độ trang dữ liệu
Hai chế độ biểu mậu và thiết kế là quan trọng .
* Chế độ biểu mẫu:
- Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
- Để làm việc với chế độ biểu mẫu ta thực hiện như thế nào?
- Cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là ta cập nhật dữ liệu trong bảng dữ liệu nguồn.
- Trong biểu mẫu cũng cho phép ta thực hiện các thao tác lọc, tìm kiếm, sắp xếp thông tin giống như bảng.
* Chế độ thiết kế:
- Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu.
- Để làm việc trong chế độ thiết kế ta thực hiện như thế nào?
- Trong chế độ thiết kế ta có thể thực hiện được các thao tác gì?
- Biểu mẫu là một đối tượng trong Access được thiết kế để:
+ Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu
+ Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
- Để làm việc với biểu mẫu ta chọn đối tượng Form .
- Các cách tạo biểu mẫu mới:
+ Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế Form.
+ Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
+ Cách 3: Kết hợp cả 2 cách trên.
- Theo dõi và ghi bài
- Trong bảng có 2 chế độ hiển thị là:
Tiết: 16
Ngày soạn: 04/10/2008 Ngày dạy: 06/10/2008
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
§6. BIỂU MẪU
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu.
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
+ Sử dụng bảng, tranh ảnh (có thể sử dụng Projector)
+ Sách GK, Sách GV, Giáo Án
Chuẩn bị:
+ Ổn định lớp.
+ Kiểm tra sĩ số (cán bộ lớp báo cáo) :
+ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trong bảng có những chế độ làm việc nào?
Câu 2: Nhập dữ liệu vào bảng ta thực hiện như thế nào?
III. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
1./ Khái niệm:
- Chế độ trang dữ liệu trong bảng là để nhập dữ liệu trực tiếp vào trong bảng, ngoài cách trên để nhập dữ liệu vào bảng ta có thể sử dụng công cụ mới mà Access cung cấp đó là biểu mẫu (Form)
- Biểu mẫu (Form) trong Access có chức năng gì?
- Ở đây ta thấy dữ liệu nguồn của biểu mẫu là bảng (Table), có thể là mẫu hỏi (Query).
- Để làm việc với biểu mẫu, ta chọn đối tượng nào trong database?
2./ Tạo biểu mẫu mới
- Để tạo biểu mẫu mới ta có những cách nào?
- Xét ví dụ: tạo biểu mẫu sử dụng cách 3 tức là kết hợp cách tự thiết kế và cách thuật sĩ.
+ B1: Nháy đúp Create form by using wizard
+ B2: Trong hộp thoại Form wizard
. Chọn bảng (hay Query) từ ô Tables/ Queries
. Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
. Nháy Next để tiếp tục
. Chọn cách bố trí, chọn kiểu cho biểu mẫu.
. Gõ tên cho biểu mẫu.
+ B3: Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế. Trong chế độ này ta có thể thực hiện:
. Thay đổi nội dung các tiêu đề
. Sử dụng phông chữ tiếng Việt
. Thay đổi kích thước của trường
. Thay đổi vị trí của các trường
+ B4: Nháy nút lệnh Save để lưu lại.
3./ Các chế độ làm việc với biểu mẫu
- Trong bảng ta có các chế độ hiển thị nào?
- Trong biểu mẫu có 3 chế độ hiển thị:
+ Chế độ biểu mẫu
+ Chế độ thiết kế
+ Chế độ trang dữ liệu
Hai chế độ biểu mậu và thiết kế là quan trọng .
* Chế độ biểu mẫu:
- Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
- Để làm việc với chế độ biểu mẫu ta thực hiện như thế nào?
- Cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là ta cập nhật dữ liệu trong bảng dữ liệu nguồn.
- Trong biểu mẫu cũng cho phép ta thực hiện các thao tác lọc, tìm kiếm, sắp xếp thông tin giống như bảng.
* Chế độ thiết kế:
- Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu.
- Để làm việc trong chế độ thiết kế ta thực hiện như thế nào?
- Trong chế độ thiết kế ta có thể thực hiện được các thao tác gì?
- Biểu mẫu là một đối tượng trong Access được thiết kế để:
+ Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu
+ Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
- Để làm việc với biểu mẫu ta chọn đối tượng Form .
- Các cách tạo biểu mẫu mới:
+ Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế Form.
+ Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
+ Cách 3: Kết hợp cả 2 cách trên.
- Theo dõi và ghi bài
- Trong bảng có 2 chế độ hiển thị là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lam Quoc Cuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)