Bài 6. Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Diễm Hằng |
Ngày 09/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 6
biểu mẫu (form)
GV: NGUYễn thị diễm hằng
PPCT: 18
MỘT SỐ LƯU Ý
Ghi bài vào vở
Thảo luận nhóm
Được sử dụng máy tính
Tắt tất cả máy tính
Nội dung CÔNG VIệC CầN LàM
PHÂN CÔNG NHIệM Vụ
Dựa vào SGK em hãy tìm hiểu
1. Khái niệm
? Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
? Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
? Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
So sánh cách cập nhật trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu
?
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng một lúc thành hàng và cột
Biểu mẫu thường hiện từng bản ghi.
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng
Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phục vụ cho các nhóm người dùng có quyền hạn khác nhau.
Nhập và hiển thị dữ liệu cho một bảng ở chế độ trang dữ liệu.
? Sử dụng biểu mẫu thuận tiện hơn
bảng
Biểu mẫu
PHÂN CÔNG NHIệM Vụ
Dựa vào SGK em hãy tìm hiểu
2. Tạo biểu mẫu mới
Cách 1:
Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2:
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
B1: Nháy đúp Create form by using wizard
B2: Trong hộp thoại Form wizard
Chọn nguồn dữ liệu Table/Queries
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô
Available Fields
Chọn Next để tiếp tục
Cách 2
2. Tạo biểu mẫu mới
B3: Chọn cách bố trí các trường trên biểu mẫu
B4: Chọn kiểu biểu mẫu
Chọn Next để tiếp tục
Chọn Next để tiếp tục
2. Tạo biểu mẫu mới
B5: Đặt tên biểu mẫu
Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu
Chọn Modify the form`s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
Chọn Finish để kết thúc
2. Tạo biểu mẫu mới
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
1. Chế độ biểu mẫu:
Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu
Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện:
? Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
? Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
2. Chế độ thiết kế:
Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.
Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:
? Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút
? Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế
* Thay đổi nội dung các tiêu đề
* Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
* Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
* Di chuyển các trường.
Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
Biểu mẫu (FORM)
1. Khái niệm
Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
2. Tạo biểu mẫu mới
3. Các Chế độ làm việc với biểu mẫu
- Chế độ biểu mẫu
- Chế độ thiết kế.
ghi nhớ
biểu mẫu (form)
GV: NGUYễn thị diễm hằng
PPCT: 18
MỘT SỐ LƯU Ý
Ghi bài vào vở
Thảo luận nhóm
Được sử dụng máy tính
Tắt tất cả máy tính
Nội dung CÔNG VIệC CầN LàM
PHÂN CÔNG NHIệM Vụ
Dựa vào SGK em hãy tìm hiểu
1. Khái niệm
? Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
? Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
? Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
So sánh cách cập nhật trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu
?
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng một lúc thành hàng và cột
Biểu mẫu thường hiện từng bản ghi.
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng
Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phục vụ cho các nhóm người dùng có quyền hạn khác nhau.
Nhập và hiển thị dữ liệu cho một bảng ở chế độ trang dữ liệu.
? Sử dụng biểu mẫu thuận tiện hơn
bảng
Biểu mẫu
PHÂN CÔNG NHIệM Vụ
Dựa vào SGK em hãy tìm hiểu
2. Tạo biểu mẫu mới
Cách 1:
Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2:
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
B1: Nháy đúp Create form by using wizard
B2: Trong hộp thoại Form wizard
Chọn nguồn dữ liệu Table/Queries
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô
Available Fields
Chọn Next để tiếp tục
Cách 2
2. Tạo biểu mẫu mới
B3: Chọn cách bố trí các trường trên biểu mẫu
B4: Chọn kiểu biểu mẫu
Chọn Next để tiếp tục
Chọn Next để tiếp tục
2. Tạo biểu mẫu mới
B5: Đặt tên biểu mẫu
Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu
Chọn Modify the form`s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
Chọn Finish để kết thúc
2. Tạo biểu mẫu mới
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
1. Chế độ biểu mẫu:
Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu
Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện:
? Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
? Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
2. Chế độ thiết kế:
Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.
Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:
? Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút
? Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế
* Thay đổi nội dung các tiêu đề
* Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
* Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
* Di chuyển các trường.
Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
Biểu mẫu (FORM)
1. Khái niệm
Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
2. Tạo biểu mẫu mới
3. Các Chế độ làm việc với biểu mẫu
- Chế độ biểu mẫu
- Chế độ thiết kế.
ghi nhớ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Diễm Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)