Bài 6. Biểu mẫu

Chia sẻ bởi Hồ Thị Thủy Trúc | Ngày 09/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

WELCOME TO CLASS
CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 1
Bài 6 :
BIỂU MẪU
( FORMS )
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Khái niệm
2. Tạo biểu mẫu
3.Chế độ làm viêc với biểu mẫu
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:

Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem , nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người thiết kế tạo ra.

1. Khái niệm :
Bài 6: BIỂU MẪU
Hiển thị nhiều bảng ghi cùng lúc thành hàng và cột.
Hiển thị từng bản ghi.
Bảng
Biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới :
Các Forms trong Access:
Create form in Design view: tự thiết kế biểu mẫu.
Create form by using wizart: dùng thuật sĩ.
Bài 6: BIỂU MẪU
2. Tạo biểu mẫu mới :
=>Các bước tạo biểu mẫu mới với Create form by using wizard
Bước 1: chọn Forms trong bảng chọn đối tượng.
Bước 2: nháy đúp vào Create form by using wizard (tự thiết kế biểu mẫu ).
Bước 1
Bước 2
Bài 6: BIỂU MẪU
Bước 3: Trong hộp thoại Form Wizard:
* Chọn bảng từ ô Tables/Queries
* Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
* Chọn dạng cho biểu mẫu
* Chọn kiểu cho biểu mẫu
* Có thể gõ tên biểu mẫu
* Chọn chế độ hiển thị cho biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới :
Bài 6: BIỂU MẪU
Chọn bảng từ ô Tables/Queries
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
Dạng canh đều
Dạng dữ liệu
Dạng biểu
Dạng bảng đứng
Dạng cột
Dạng đồ thị
Ch?n d?ng cho bi?u m?u
Ch?n ki?u cho bi?u m?u
Kiểu chuẩn
Chế độ biểu mẫu
Chế độ thiết kế
Đặt tên cho biểu mẫu
Ch?n ch? d? hi?n th? cho bi?u m?u
Bài 6: BIỂU MẪU
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
* Chế độ biểu mẫu :
* Chế độ thiết kế :
Chế độ biểu mẫu
Chế độ thiết kế
Các cách để làm việc
Các thao tác
-Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
-Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
-Cách 3: Nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế.
-Cách 1: chọn biểu mẫu rồi nháy nút
-Cách 2: nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu
-Tìm kiếm thông tin
-Lọc
-Sắp xếp thông tin
-Thêm/bớt, thay đổi vị trí , kích thướt các trường dữ liệu
-Định dạng phông chữ cho các trường và các tiêu đề
-Tạo nút lệnh
C?ng c?
LUCKY NUMBER
Câu 3
Câu 1
Câu 4
Câu 5
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 2
Câu 6
C?ng c?
LUCKY NUMBER
Câu 3
Câu 1
Câu 4
Câu 5
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 2
Câu 6
Lucky Number
Lucky Number
Lucky Number
* Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng? 

A. Queries
B. Forms
C. Tables
D. Reports
Câu 1
*Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :

A. Tính toán cho các trường tính toán.
B. Sửa cấu trúc bảng.
C. Xem, nhập và sửa dữ liệu.
D. Lập báo cáo.
Câu 3
*Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:

A. Create form for using Wizard.
B. Create form by using Wizard.
C. Create form with using Wizard.
D. Create form in using Wizard.
Câu 5
Câu 6
*Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?

A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút                 
C. Nháy nút       nếu đang ở chế độ thiết kế
D. Nháy nút      nếu đang ở chế độ thiết kế.
*Thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trong chế độ biểu mẫu?

A. Thêm một bản ghi mới.
B. Định dạng font chữ cho các trường dữ liệu.
C. Tạo thêm các nút lệnh.
D. Thay đổi vị trí các trường dữ liệu.
Câu 7
*Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:

A. Sửa đổi cấu trúc của biểu mẫu.
B. Sửa đổi dữ liệu.
C. Nhập và sửa dữ liệu.
D. Xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
Câu 8
*Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

A. Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
B. Bảng ở chế độ hiển thị trang dữ liệu có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
C. Để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu thì biểu mẫu phải ở chế độ thiết kế.
D. Có thể tạo biểu mẫu bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp (nháy đúp vào Create form by entering data).
Câu 9
THANKS YOU!
SEE YOU AGAIN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Thủy Trúc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)