Bài 6_Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Lê Nguyễn |
Ngày 26/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 6_Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết:
Ngày soạn:
§6. BIỂU MẪU
Mục đích, yêu cầu
1 . Kiến thức
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
2 . Kỹ năng
Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.
Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
Nội dung tiết dạy:
Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: không có
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về biểu mẫu
Biểu mẫu là đối tượng của Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đặt vấn đề: để nhập dữ liệu thì ngoài đối tượng Table ra ta còn có thể sử dụng đối tượng nào để nhập dữ liệu?
Biểu mẫu dùng để làm gì?
Chuẩn hóa lại kiến thức và nhắc lại tác dụng của biểu mẫu.
Minh họa khả năng của biểu mẫu cho học sinh nắm:
+ Mở CSDL Quanli_HS
+ Mở biểu mẫu capnhat_hs: thực hiện các thao tác cập nhật qua các nút lệnh trên biểu mẫu.
Trả lời.
Nhớ lại kiến thức đã học ở bài 3 và trả lời.
Nghe và ghi nhớ.
Quan sát VD minh họa để nắm được các khả năng của biểu mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu
Chọn đối tượng Form
Nháy đúp chuột vào Create form in Design view hoặc Nháy đúp chuột vào Create form form by using wizard
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Có những cách tạo biểu mẫu nào ? Hãy nêu các bước để tạo biểu mẫu ?
+ Trong Access, GV giới thiệu có 2 cách tạo biểu mẫu: ta có thể chọn cách tự thiết kế hoặc dùng thuật sĩ.
+ Các bước tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
+ GV làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước).
+ Đưa ra các bước tạo biểu mẫu
+ Mở biểu mẫu đã tạo ban đầu cho học sinh so sánh với biểu mẫu vừa tạo về bố cục và màu sắc …
+ Giáo viên tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường … ( ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế lại.
- Quan sát và tự ghi bài.
+ Quan sát
+ Một học sinh lên bảng thực hiện tạo biểu mẫu trên máy, cả lớp quan sát.
+ Thảo luận theo dõi (theo bàn) về các bước tạo biểu mẫu.
+ Đại diện nhóm nêu các bước tạo biểu mẫu.
+ Một HS lên bảng thực hiện tạo thêm 1 biểu mẫu mới theo các bước đã nêu (trong quá trình tạo, chỉ rõ các bước đang làm).
Hoạt động 3: các chế độ làm việc của biểu mẫu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Có mấy chế độ làm việc với đối tượng trong Access?
- Chuẩn hóa lại câu trả lời và giới thiệu 2 chế độ làm việc với biểu mẫu:
+ Trong Access, GV mở biểu mẫu ở chế độ biểu mẫu, rồi thực hiện các thao tác xem, sửa, cập nhật dữ liệu; mở biểu mẫu ở chế độ thiết kế, thực hiện các thao tác thay đổi vị trí các mục, font, cỡ chữ màu sắc …
+ Giới thiệu 2 chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
+ Chế độ biểu mẫu: Nêu các thao tác có thể thực hiện trong chế độ này.
+ Chế độ thiết kế biểu mẫu: Nêu các thao tác có thể thực hiện trong chế độ này.
+ GV tổng kết : có 2 chế độ và nêu các thao tác có thể thực hiện được trong từng chế độ.
Trả lời.
Quan sát và tự ghi bài.
Quan sát và trả lời.
Quan sát và trả lời.
Củng cố, dặn dò:
Củng cố: cho câu hỏi thảo luận nhóm
Câu 1: Cho biết sự khác nhau giữa 2 chế độ làm việc với biểu mẫu
Câu 2:
Ngày soạn:
§6. BIỂU MẪU
Mục đích, yêu cầu
1 . Kiến thức
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
2 . Kỹ năng
Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.
Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
Nội dung tiết dạy:
Tổ chức lớp: ổn định và kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: không có
Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về biểu mẫu
Biểu mẫu là đối tượng của Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đặt vấn đề: để nhập dữ liệu thì ngoài đối tượng Table ra ta còn có thể sử dụng đối tượng nào để nhập dữ liệu?
Biểu mẫu dùng để làm gì?
Chuẩn hóa lại kiến thức và nhắc lại tác dụng của biểu mẫu.
Minh họa khả năng của biểu mẫu cho học sinh nắm:
+ Mở CSDL Quanli_HS
+ Mở biểu mẫu capnhat_hs: thực hiện các thao tác cập nhật qua các nút lệnh trên biểu mẫu.
Trả lời.
Nhớ lại kiến thức đã học ở bài 3 và trả lời.
Nghe và ghi nhớ.
Quan sát VD minh họa để nắm được các khả năng của biểu mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu
Chọn đối tượng Form
Nháy đúp chuột vào Create form in Design view hoặc Nháy đúp chuột vào Create form form by using wizard
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Có những cách tạo biểu mẫu nào ? Hãy nêu các bước để tạo biểu mẫu ?
+ Trong Access, GV giới thiệu có 2 cách tạo biểu mẫu: ta có thể chọn cách tự thiết kế hoặc dùng thuật sĩ.
+ Các bước tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
+ GV làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước).
+ Đưa ra các bước tạo biểu mẫu
+ Mở biểu mẫu đã tạo ban đầu cho học sinh so sánh với biểu mẫu vừa tạo về bố cục và màu sắc …
+ Giáo viên tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường … ( ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế lại.
- Quan sát và tự ghi bài.
+ Quan sát
+ Một học sinh lên bảng thực hiện tạo biểu mẫu trên máy, cả lớp quan sát.
+ Thảo luận theo dõi (theo bàn) về các bước tạo biểu mẫu.
+ Đại diện nhóm nêu các bước tạo biểu mẫu.
+ Một HS lên bảng thực hiện tạo thêm 1 biểu mẫu mới theo các bước đã nêu (trong quá trình tạo, chỉ rõ các bước đang làm).
Hoạt động 3: các chế độ làm việc của biểu mẫu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Có mấy chế độ làm việc với đối tượng trong Access?
- Chuẩn hóa lại câu trả lời và giới thiệu 2 chế độ làm việc với biểu mẫu:
+ Trong Access, GV mở biểu mẫu ở chế độ biểu mẫu, rồi thực hiện các thao tác xem, sửa, cập nhật dữ liệu; mở biểu mẫu ở chế độ thiết kế, thực hiện các thao tác thay đổi vị trí các mục, font, cỡ chữ màu sắc …
+ Giới thiệu 2 chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
+ Chế độ biểu mẫu: Nêu các thao tác có thể thực hiện trong chế độ này.
+ Chế độ thiết kế biểu mẫu: Nêu các thao tác có thể thực hiện trong chế độ này.
+ GV tổng kết : có 2 chế độ và nêu các thao tác có thể thực hiện được trong từng chế độ.
Trả lời.
Quan sát và tự ghi bài.
Quan sát và trả lời.
Quan sát và trả lời.
Củng cố, dặn dò:
Củng cố: cho câu hỏi thảo luận nhóm
Câu 1: Cho biết sự khác nhau giữa 2 chế độ làm việc với biểu mẫu
Câu 2:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)