BÀI 6: BIỂU MẪU
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 25/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: BÀI 6: BIỂU MẪU thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 6 - tiết: 19
Tuần dạy: Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu: Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.
HS biết:
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Biết các thao tác để tạo và chỉnh sửa biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ, bằng cách tự thiết kế và kết hợp cả hai cách trên.
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu;
Kỹ năng:
Sử dụng được biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu
Thái độ:
Hướng cho một số HS có nguyện vọng sau này học tiếp đạt trình độ phục vụ được công việc quản lí trong tương lai.
Trọng tâm:
. Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Bảng, máy chiếu, máy vi tính.
3.2 Học sinh:
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
Kiểm tra miệng: không
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về biểu mẫu.
GV: Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng?
HS: Mở bảng ở trang dữ liệu
GV: Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở trang dữ liệu, cón cách nào khác không?
HS: Sử dụng biểu mẫu
GV: Biểu mẫu là gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
GV: Biểu mẫu là một đối tượng trong Access được thiết kế dùng để làm gì?
HS: - Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
GV: Chú ý:
- Do chưa học về mẫu hỏi nên các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng. Tuy nhiên dữ liệu nguồn cho biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi.
- Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu mới.
GV: Hãy nêu các cách tạo biểu mẫu mới.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước).
HS: Quan sát GN thực hiện.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại các bước tạo biểu mẫu mới bằng thuật sĩ.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Trong chế độ thiết kế, ta thực hiện những công việc nào để thay đổi hình thức biểu mẫu?
HS:
Thay đổi nội dung các tiêu đề.
Sử dụng Font tiếng Việt.
Thay đổi kích thước trường.
Di chuyển các trường.
GV: Tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường … ( ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế lại.
HS: Quan sát và ghi nhớ.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các chế độ làm việc với biểu mẫu
GV: Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Gv: Trong chế độ biểu mẫu, cho phép thực hiện các thao tác nào?
HS:1 HS trả lời
Tìm kiếm thông tin.
Lọc thông tin.
Sắp xếp thông tin.
GV: Trong chế độ thiết kế, cho phép thực hiện các thao tác nào?
HS: 1 HS trả lời.
Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
Định dạng Font chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
Tạo những nút lệnh để người dùng thao tác với dữ liệu thuật tiện hơn.
1. Khái niệm
* Khái niệm biểu mẫu.
- Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
* Biểu mẫu là một loại đối tượng trong CSDL Access được thiết kế để :
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
2. Tạo biểu mẫu mới
Dưới đây là hai cách tạo biểu mẫu mới:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết
Tuần dạy: Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu: Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.
HS biết:
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Biết các thao tác để tạo và chỉnh sửa biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ, bằng cách tự thiết kế và kết hợp cả hai cách trên.
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu;
Kỹ năng:
Sử dụng được biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu
Thái độ:
Hướng cho một số HS có nguyện vọng sau này học tiếp đạt trình độ phục vụ được công việc quản lí trong tương lai.
Trọng tâm:
. Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Bảng, máy chiếu, máy vi tính.
3.2 Học sinh:
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
Kiểm tra miệng: không
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về biểu mẫu.
GV: Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng?
HS: Mở bảng ở trang dữ liệu
GV: Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở trang dữ liệu, cón cách nào khác không?
HS: Sử dụng biểu mẫu
GV: Biểu mẫu là gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
GV: Biểu mẫu là một đối tượng trong Access được thiết kế dùng để làm gì?
HS: - Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
GV: Chú ý:
- Do chưa học về mẫu hỏi nên các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng. Tuy nhiên dữ liệu nguồn cho biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi.
- Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu mới.
GV: Hãy nêu các cách tạo biểu mẫu mới.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước).
HS: Quan sát GN thực hiện.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại các bước tạo biểu mẫu mới bằng thuật sĩ.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Trong chế độ thiết kế, ta thực hiện những công việc nào để thay đổi hình thức biểu mẫu?
HS:
Thay đổi nội dung các tiêu đề.
Sử dụng Font tiếng Việt.
Thay đổi kích thước trường.
Di chuyển các trường.
GV: Tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường … ( ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế lại.
HS: Quan sát và ghi nhớ.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các chế độ làm việc với biểu mẫu
GV: Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Gv: Trong chế độ biểu mẫu, cho phép thực hiện các thao tác nào?
HS:1 HS trả lời
Tìm kiếm thông tin.
Lọc thông tin.
Sắp xếp thông tin.
GV: Trong chế độ thiết kế, cho phép thực hiện các thao tác nào?
HS: 1 HS trả lời.
Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
Định dạng Font chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
Tạo những nút lệnh để người dùng thao tác với dữ liệu thuật tiện hơn.
1. Khái niệm
* Khái niệm biểu mẫu.
- Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
* Biểu mẫu là một loại đối tượng trong CSDL Access được thiết kế để :
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
2. Tạo biểu mẫu mới
Dưới đây là hai cách tạo biểu mẫu mới:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)