Bài 6. Biểu Mẫu

Chia sẻ bởi Châu Quốc Phong | Ngày 25/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu Mẫu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Tuần: 8
Tiết: 16
Ngày soạn: 17/09/11
§6. BIỂU MẪU


MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Về kiến thức:
+ Biết khái niệm và công dụng của biểu mẫu.
+ Sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu.
Về kỹ năng:
+ Thực hiện được các bước chính để tạo biểu mẫu bằng Wizard
+ Tạo được biểu mẫu đơn giản..
Về thái độ:
CHUẨN BỊ:
GV: ĐDDH với các biểu mẫu làm việc với bảng.
HS: Đọc trước SGK ở nhà.
PP: Diễn giảng, đàm thoại kết hợp SGK.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Bài mới:
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ





Khái niệm
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập vàsửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác tác thông qua các nút lệnh.
Để tạo biểu mẫu mới:
Tạo biểu mẫu
Hai cách tạo biểu mẫu:

+ Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design View, nếu tự thiết kế biểu mẫu.
+ Cách 2: Nháy đúp Create form by using Wizard, nếu dùng thuật sĩ biểu mẫu.

Sau đây là cách tạo biểu mẫu kết hợp dùng thuật sĩ và tự thiết kế:
+ Bước 1: Nháy đúp vào Create Form by using Wizard.
+ Bước 2: Trong hộp thoại Form Wizard, nháy mũi tên chỉ xuống trong mục Tables/Queries để chọn bảng. Nháy nút mũi tên qua lại để chuyển trường hoặc các trường, rồi nháy Next.
+ Bước 3: Trong các màn hình tiếp theo chọn dạng và kiểu cho biểu mẫu.
+ Bước 4: Gõ tên biểu mẫu. Có thể chọn Open the form to view or enter information để xem hoặc nhập dữ liệu hoặc chọn Modify the form’s design để sửa đổi thiết kế mẫu. Cuối cùng nháy nút Finish để kết thúc.


Các chế độ làm việc với biểu mẫu
a/. Chế độ biểu mẫu:
Để xem/nhập dữ liệu trong dạng biểu mẫu:
- Chọn biểu mẫu trong sanh sách ở trang biểu mẫu.
- Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu (hoặc nháy nút Open).

b/. Chế độ thiết kế:
Trong chế độ thiết kế , ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu.


- Y/c hs cho biết khả năng của biểu mẫu?


+ Hiển thị dữ liệu trong bảng để xem và cập nhật dữ liệu.
+ Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh.






- Em hãy kể tên các cách tạo đối tượng trong CSDL?


- Dùng thuật sĩ để tạo sau đó dùng chế độ tự thiết kế để chỉnh sửa.
























- Giới thiệu chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.


( Hiển thị dữ liệu trong bảng để xem và cập nhật dữ liệu.











( Hs trả lời:
+ Dùng chế độ tự thiết kế;
+ Dùng thuật sĩ;
+ Kết hợp cả hai cách trên.



























( Quan sát để nhận biết thao tác khi làm việc với biểu mẫu.



Đánh giá cuối bài:
+ Khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu, tạo biểu mẫu.
+ Chế độ làm việc với biểu mẫu: Chế độ biểu mẫu, chế độ thiết kế.
Công việc về nhà:
+ Học kĩ bài và nắm vững các thao tác cơ sở khi làm việc với CSDL.
+ Đọc trước bài thực hành 3.
RÚT KINH NGHIỆM:



của Tổ trưởng CM





* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Châu Quốc Phong
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)