Bài 6. Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hùng |
Ngày 25/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tên bài dạy (chủ đề): §6. BIỂU MẪU
Tiết thứ: 17
Ngày soạn: 24/9/2016
Lớp
Ngày dạy
Kiểm diện
12A1
12A2
12A3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Hiểu được khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
Nắm được các lệnh và thao tác cơ bản: Tạo biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc vơi biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
2. Kĩ năng
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu;
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu;
Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi;
3. Thái độ
Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc theo nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
Rèn luyện học sinh lòng ham thích môn học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh:
- Phát triển phẩm chất tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Hình thành năng lực trình bày, trao đổi, thảo luận, mức độ đúng đắn phù hợp .
- Hình thành khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
Biểu mẫu là gì?
Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu?
Hãy nêu thự tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét và cho điểm
Thời điểm đánh giá: trong bài giảng.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu một số thao tác cơ bản khi làm việc với Access? Có những chế độ nào khi làm việc với các đối tượng Access?
Bài mới:
NỘI DUNG
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc cập nhật dữ liệu cho bảng (5’)
1. Khái niệm biểu mẫu
- Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:
+ Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu.
+ Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
GV: Hãy nhắc lại chức năng của Biểu mẫu
GV; Hãy nêu khái niệm về biểu mẫu?
HS: Trả lời
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Sách giáo khoa tin học 12, sách bài tập tin học 12
Hoạt động 2: Tạo biểu mẫu mới (25’)
2.Tạo Biểu mẫu mới:
Có 2 cách:
Cách 1: Nháy đúp vào Create Form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create Form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng hai cách trên, cụ thể
Thực hiện theo các bước sau:
- Nháy đúp vào
- Trong hộp Form Wizard, chọn bảng trong hộp Table/Queris
- Nháy nút chọn từng field hay tất cả
Chọn Kiểu Form trong hộp thoại
Chọn Next
- Chọn cách trình bày của Form trong hộp thoại dưới, chọn Next
Chọn tên tiêu đề Form, chọn:
+ Open the Form to view or enter information: xem hay nhập thông tin
+ Modify the form`s design: sửa đổi thiết kế.
- Chọn Finish để hoàn thành.
Ví dụ
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Ta chuyển sang chế độ thiết kế
GV: Thực hiện các thao tác trên máy chiếu yêu cầu học sinh chú ý quan sát, lắng nghe và ghi bài
GV: Yêu cầu HS lên làm theo các thao tác của GV.
GV: Yêu cầu học sinh lên thực hiện lại thao tác tạo
Tiết thứ: 17
Ngày soạn: 24/9/2016
Lớp
Ngày dạy
Kiểm diện
12A1
12A2
12A3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Hiểu được khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
Nắm được các lệnh và thao tác cơ bản: Tạo biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc vơi biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
2. Kĩ năng
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu;
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu;
Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi;
3. Thái độ
Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc theo nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
Rèn luyện học sinh lòng ham thích môn học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh:
- Phát triển phẩm chất tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Hình thành năng lực trình bày, trao đổi, thảo luận, mức độ đúng đắn phù hợp .
- Hình thành khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
Biểu mẫu là gì?
Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu?
Hãy nêu thự tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
Công cụ đánh giá: đánh giá bằng nhận xét và cho điểm
Thời điểm đánh giá: trong bài giảng.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu một số thao tác cơ bản khi làm việc với Access? Có những chế độ nào khi làm việc với các đối tượng Access?
Bài mới:
NỘI DUNG
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tư liệu, phương tiện, đồ dùng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc cập nhật dữ liệu cho bảng (5’)
1. Khái niệm biểu mẫu
- Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:
+ Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu.
+ Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
GV: Hãy nhắc lại chức năng của Biểu mẫu
GV; Hãy nêu khái niệm về biểu mẫu?
HS: Trả lời
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Sách giáo khoa tin học 12, sách bài tập tin học 12
Hoạt động 2: Tạo biểu mẫu mới (25’)
2.Tạo Biểu mẫu mới:
Có 2 cách:
Cách 1: Nháy đúp vào Create Form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create Form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng hai cách trên, cụ thể
Thực hiện theo các bước sau:
- Nháy đúp vào
- Trong hộp Form Wizard, chọn bảng trong hộp Table/Queris
- Nháy nút chọn từng field hay tất cả
Chọn Kiểu Form trong hộp thoại
Chọn Next
- Chọn cách trình bày của Form trong hộp thoại dưới, chọn Next
Chọn tên tiêu đề Form, chọn:
+ Open the Form to view or enter information: xem hay nhập thông tin
+ Modify the form`s design: sửa đổi thiết kế.
- Chọn Finish để hoàn thành.
Ví dụ
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Ta chuyển sang chế độ thiết kế
GV: Thực hiện các thao tác trên máy chiếu yêu cầu học sinh chú ý quan sát, lắng nghe và ghi bài
GV: Yêu cầu HS lên làm theo các thao tác của GV.
GV: Yêu cầu học sinh lên thực hiện lại thao tác tạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)