Bài 6. Biểu mẫu

Chia sẻ bởi Trần Cao Lin | Ngày 10/05/2019 | 131

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Hiểu khái niệm, công dụng của biểu mẫu;
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản; dùng design để thiết kế biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu;
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu;
GV: Trần Cao Lin-BC Lê Quý Đôn – Đăk Lăk

Để xem và nhập dữ liệu vào bảng ta mở bảng ở chế độ nào?
Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu

Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở trang dữ liệu, còn cách nào khác không?
Sử dụng biểu mẫu


1. Khái niệm biểu mẫu
- Là đối tượng của Access được thiết kế để tạo ra các giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thị thông tin.
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.

1. Khái niệm biểu mẫu
Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng đối tượng

2. Tạo biểu mẫu mới
Cách 1:
Tự thiết kế: Nhấn đúp chuột vào nút Create form in Design view.
Cách 2:
Thuật sĩ: Nhấn đúp chuột vào nút Create form by using wizard.
Cách 3:
Kết hợp cả hai: Wizard -> Design
Có mấy cách tạo đối tương mới?
2. Tạo biểu mẫu mới
a). Các bước tạo biểu mẫu mới bằng thuật sĩ
B1: Đúp click chuột vào Create form by using wizard
2. Tạo biểu mẫu mới
- Click chọn các Field (trường) cần đưa vào trong Form.
Chọn từng trường
Chọn tất cả các trường
- Nhấn Next
B2: Chọn Table / Queries. (lấy dữ liệu nguồn)
2. Tạo biểu mẫu mới
Dạng cột
Dạng bảng biểu
Dạng sheet dữ liệu
Dạng canh đều
Dạng bảng đứng
Dạng đồ thị
Click chọn Next
Dạng cột
B3: Chọn cách bố trí biểu mẫu
Chọn 1 trong các kiểu sau khi click để xem trước
Click chọn Next
B4: Chọn kiểu biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới
Nhập tên biểu mẫu
Click chọn để xem hoặc nhập dữ liệu
Click chọn để sử thiết kế biểu mẫu
Click chọn để kết
thúc phần wizard
B5: Đặt tên cho biểu mẫu, ở biểu mẫu để nhập liệu hoặc thiết kế lại.
2. Tạo biểu mẫu mới
Giao diện biểu mẫu được tạo ra qua 5 bước. Ta chuyển sang bước chỉnh sửa biểu mẫu.
b. Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Click chọn Design (View->Design view)
Chế độ biểu mẫu
Chế độ thiết kế
Ở chế độ thiết kế ta có thể thay đổi: nội dung tiêu đề, font chữ, màu sắc, kích thước trường,… và lưu lại.
b. Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Thay đổi kích thước và di chuyển trường
- Con trỏ chuột hình mũi tên: Thay đổi kích thước trường.
- Con trỏ chuột hình bàn tay: Di chuyển trường.
Sau khi thay đổi nhấn Ctrl + S để lưu lại
Biểu mẫu sau khi chỉnh sửa

Biểu mẫu là một đối tượng nên ta có thể làm việc với Biểu mẫu ở 2 chế độ.

Đó là những chế độ nào?
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Có 2 chế độ làm việc với biểu mẫu:
- Chế độ thiết kế (Vào View-> Design view hoặc chọn biểu tượng)
Chế độ biểu mẫu (Nhấn đúp chuột vào tên biểu mãu hoặc chọn Open)

Cho phép thiết kế mới hoặc thay đổi lại thiết kế cũ của biểu mẫu.
Cập nhật dữ liệu, sắp xếp, lọc, tìm kiếm dữ liệu.
* Chỉnh sửa dữ liệu trong biểu mẫu cũng chính là chỉnh sửa dữ liệu trong bảng.
?

Mục đích của Biểu mẫu.
Có mấy cách tạo biểu mẫu? Cách thông dụng nhất?
Các bước tạo Biểu mẫu mới.
Các chế độ làm việc với Biểu mẫu.
Xem trước Bài tập và thực hành 4.
[email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Cao Lin
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)