Bài 6. Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Lê Nguyễn |
Ngày 10/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Giáo án điện tử tin học lớp 12
1- Khái niệm:
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
2- Tạo biểu mẫu mới:
Để làm việc với biểu mẫu, trong CSDL ta chọn đối tượng Forms
C1: tạo Form ở chế độ tự thiết kế
C2: tạo Form bằng cách dùng thuật sĩ
- Bước 1 : Nháy đúp vào Create form by using Wizard
- Bước 2 : Trong hộp thoại Form Wizard, ta xác định :
+ Tại mục Tables/Queries : ta chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) cần tạo biểu mẫu
+ Tại mục Available Fields : ta chọn các trường cần đưa vào biểu mẫu, chọn Next.
- Bước 3 : Trong các màn hình tiếp theo:
- Bước 4 : Gõ tên biểu mẫu. Sau đó chọn vào nút Finish để kết thúc.
2- Tạo biểu mẫu mới:
Tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ:
Chọn cách bố trí biểu mẫu
Chọn kiểu cho biểu mẫu
2- Tạo biểu mẫu mới:
VD2: xem đoạn phim minh họa tạo biểu mẫu.
VD1: Trong CSDL QL_HS, hãy tạo biểu mẫu Nhap_HS để nhập lý lịch cho học sinh trong bảng HOC_SINH.
3- Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
Có hai chế độ làm việc: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Chế độ biểu mẫu:
- Cách 1 : Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 3 : Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.
3- Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
Chế độ biểu mẫu:
- Xem, cập nhật dữ liệu.
Tìm kiếm, lọc, sắp xếp thông tin.
Các thao tác có thể thực hiện:
Chế độ thiết kế:
- Cách 1 : Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Các thao tác có thể thực hiện:
- Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường.
Định dạng font chữ cho các trường và các tiêu đề.
Tạo những nút lệnh thực hiện một số thao tác.
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 1: Cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu?
Câu 2: Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác sau để có thể tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ:
1. Chọn Finish.
2. Chọn cách bố trí cho biểu mẫu, chọn Next.
3. Chọn đối tượng Forms, rồi nháy đúp vào Create form by using wizard .
4. Chọn kiểu cho biểu mẫu, chọn Next.
5. Chọn các bảng, các trường, chọn Next.
6. Gõ tên cho biểu mẫu
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Chế độ biểu mẫu
Chế độ thiết kế
- Xem, sửa, thêm bản ghi, chủ yếu là nhập dữ liệu.
- Tạo, sửa cấu trúc biểu mẫu: chọn trường, thay đổi kích thước, vị trí trường.
- Tạo những nút lệnh để thực hiện được một số thao tác.
Câu 2:
3 – 5 – 2 – 4 – 6 - 1
1- Khái niệm:
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
2- Tạo biểu mẫu mới:
Để làm việc với biểu mẫu, trong CSDL ta chọn đối tượng Forms
C1: tạo Form ở chế độ tự thiết kế
C2: tạo Form bằng cách dùng thuật sĩ
- Bước 1 : Nháy đúp vào Create form by using Wizard
- Bước 2 : Trong hộp thoại Form Wizard, ta xác định :
+ Tại mục Tables/Queries : ta chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) cần tạo biểu mẫu
+ Tại mục Available Fields : ta chọn các trường cần đưa vào biểu mẫu, chọn Next.
- Bước 3 : Trong các màn hình tiếp theo:
- Bước 4 : Gõ tên biểu mẫu. Sau đó chọn vào nút Finish để kết thúc.
2- Tạo biểu mẫu mới:
Tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ:
Chọn cách bố trí biểu mẫu
Chọn kiểu cho biểu mẫu
2- Tạo biểu mẫu mới:
VD2: xem đoạn phim minh họa tạo biểu mẫu.
VD1: Trong CSDL QL_HS, hãy tạo biểu mẫu Nhap_HS để nhập lý lịch cho học sinh trong bảng HOC_SINH.
3- Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
Có hai chế độ làm việc: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Chế độ biểu mẫu:
- Cách 1 : Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 3 : Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.
3- Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
Chế độ biểu mẫu:
- Xem, cập nhật dữ liệu.
Tìm kiếm, lọc, sắp xếp thông tin.
Các thao tác có thể thực hiện:
Chế độ thiết kế:
- Cách 1 : Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Các thao tác có thể thực hiện:
- Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường.
Định dạng font chữ cho các trường và các tiêu đề.
Tạo những nút lệnh thực hiện một số thao tác.
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Câu 1: Cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu?
Câu 2: Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác sau để có thể tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ:
1. Chọn Finish.
2. Chọn cách bố trí cho biểu mẫu, chọn Next.
3. Chọn đối tượng Forms, rồi nháy đúp vào Create form by using wizard .
4. Chọn kiểu cho biểu mẫu, chọn Next.
5. Chọn các bảng, các trường, chọn Next.
6. Gõ tên cho biểu mẫu
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Chế độ biểu mẫu
Chế độ thiết kế
- Xem, sửa, thêm bản ghi, chủ yếu là nhập dữ liệu.
- Tạo, sửa cấu trúc biểu mẫu: chọn trường, thay đổi kích thước, vị trí trường.
- Tạo những nút lệnh để thực hiện được một số thao tác.
Câu 2:
3 – 5 – 2 – 4 – 6 - 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)