Bài 6. Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Kaze Takahashi |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Quốc Học_12 Sinh_Nhóm 6_2010
1. Khái niệm biểu mẫu :
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong cơ sở dữ liệu Access được thiết kế để :
-Hiển thị dữ liệu bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
-Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi
Để làm việc với biểu mẫu, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn Forms
Tự thiết kế :
Nháy đúp chuột vào Create form in Design View
Dùng thuật sĩ :
Nháy đúp chuột vào Create form by using Wizard
2.Tạo biểu mẫu mới:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu
Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ và tự thiết kế:
Ta thực hiện theo các bước sau :
Bước 1: Nháy đúp Create form by using wizard
Bước 2 :Trong hộp thoại Form Wizard:
Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields;
Nháy Next.
Chọn cách bố trí biểu mẫu (cột Columnar...), kiểu cho biểu mẫu (chuẩn Standard...)
Gõ tên cho biểu mẫu
chọn Open the form to view or enter information để xem hoặc nhập dữ liệu
hoặc chọn Modify the form’s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
Nháy Finish.
*Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế:
-Thay đổi nội dung các tiêu đề;
-Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
-Thay đổi kích thước trường ( thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên 2 đầu);
-Di chuyển các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay);
Sau khi thay đổi nháy nút để lưu biểu mẫu.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu :
Có hai chế độ làm việc với biểu mẫu : chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế
Chế độ biểu mẫu :
Trong chế độ biểu mẫu, thường chọn biểu mẫu hiển thị theo từng bản ghi của bảng tương ứng. Ta thực hiện :
Bước 1 : Chọn biểu mẫu trong danh sách ở trang biểu mẫu
Bước 2 : Nháy đúp chuột vào tên biểu mẫu hoặc nháy nút lệnh
Chế độ thiết kế :
Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu
Để xem hay sửa đổi thiết kế của biểu mẫu, ta chọn biểu mẫu trong danh sách của trang biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
CỦNG CỐ
1. Hãy trình bày các bước tạo biểu mẫu ?
Bước 1 : Nháy đúp vào Create form by using Wizard
Bước 2 : Trong hộp thoại Wizard, ta xác định :
+ Tại mục Tables/Queries : chọn bảng cần tạo biểu mẫu
+ Tại mục Available Fields : chọn các trường cần tạo trong biểu mẫu
Bước 3 : chọn dạng và kiểu cho biểu mẫu
Bước 4 : Gõ tên biểu mẫu. Sau đó chọn vào nút Finish để kết thúc.
2. Hãy cho biết các chế độ làm việc trong biểu mẫu ?
Có 2 chế độ làm việc : chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế
3. Bạn hãy cho biết công dụng của biểu mẫu trong quản lí cơ sở dữ liệu ?
Đối tượng biểu mẫu trong Acess có thể dùng để nhập, xem và sửa dữ liệu theo từng bản ghi của bảng dữ liệu
BÀI TẬP
1. Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải cho thích hợp:
a-2 b-3 c-1
2. Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải cho thích hợp:
a-1 b-2 c-3
3.Việc cập nhật dữ liệu có thể được thực hiện một cách thuận lợi thông qua:
A. Định dạng hàng.
B. Định dạng cột.
C. Biểu mẫu.
D. Trang dữ liệu
A. Định dạng hàng.
B. Định dạng cột.
C. Biểu mẫu.
D. Trang dữ liệu.
4. Nêu ý nghĩa của từng nút lệnh/ thông tin trên thanh di chuyển ở hình sau:
a)Đến bản ghi đầu tiên
b)Đến bản ghi ngay trước
c)Tạo bản ghi mới
d)Tổng số bản ghi
e)Số hiệu bản ghi hiện thời
f)Đến bản ghi tiếp theo
g)Đến bản ghi cuối cùng
5. Khi tạo ra một biểu mẫu để nhập dữ liệu thì ta bắt buộc phải:
A.xác định hành động cho biểu mẫu đó;
B.chọn bố cục cho biểu mẫu
C.xác định dữ liệu nguồn (record source);
D.nhập tên cho biểu mẫu
THỰC HÀNH
1. Hãy tạo biểu mẫu với tên là : Form_HS để xem lại danh sách học sinh trong bảng HOCSINH
2. Hãy tạo biểu mẫu với tên là : Form_DIEM để cập nhật điểm số của học sinh học sinh trong bảng DIEM
Võ Phương Lam
Trần Nguyễn Ngọc Anh
Lê Thị Kim Nhung
1. Khái niệm biểu mẫu :
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong cơ sở dữ liệu Access được thiết kế để :
-Hiển thị dữ liệu bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
-Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi
Để làm việc với biểu mẫu, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn Forms
Tự thiết kế :
Nháy đúp chuột vào Create form in Design View
Dùng thuật sĩ :
Nháy đúp chuột vào Create form by using Wizard
2.Tạo biểu mẫu mới:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu
Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ và tự thiết kế:
Ta thực hiện theo các bước sau :
Bước 1: Nháy đúp Create form by using wizard
Bước 2 :Trong hộp thoại Form Wizard:
Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields;
Nháy Next.
Chọn cách bố trí biểu mẫu (cột Columnar...), kiểu cho biểu mẫu (chuẩn Standard...)
Gõ tên cho biểu mẫu
chọn Open the form to view or enter information để xem hoặc nhập dữ liệu
hoặc chọn Modify the form’s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
Nháy Finish.
*Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế:
-Thay đổi nội dung các tiêu đề;
-Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
-Thay đổi kích thước trường ( thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên 2 đầu);
-Di chuyển các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay);
Sau khi thay đổi nháy nút để lưu biểu mẫu.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu :
Có hai chế độ làm việc với biểu mẫu : chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế
Chế độ biểu mẫu :
Trong chế độ biểu mẫu, thường chọn biểu mẫu hiển thị theo từng bản ghi của bảng tương ứng. Ta thực hiện :
Bước 1 : Chọn biểu mẫu trong danh sách ở trang biểu mẫu
Bước 2 : Nháy đúp chuột vào tên biểu mẫu hoặc nháy nút lệnh
Chế độ thiết kế :
Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu
Để xem hay sửa đổi thiết kế của biểu mẫu, ta chọn biểu mẫu trong danh sách của trang biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
CỦNG CỐ
1. Hãy trình bày các bước tạo biểu mẫu ?
Bước 1 : Nháy đúp vào Create form by using Wizard
Bước 2 : Trong hộp thoại Wizard, ta xác định :
+ Tại mục Tables/Queries : chọn bảng cần tạo biểu mẫu
+ Tại mục Available Fields : chọn các trường cần tạo trong biểu mẫu
Bước 3 : chọn dạng và kiểu cho biểu mẫu
Bước 4 : Gõ tên biểu mẫu. Sau đó chọn vào nút Finish để kết thúc.
2. Hãy cho biết các chế độ làm việc trong biểu mẫu ?
Có 2 chế độ làm việc : chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế
3. Bạn hãy cho biết công dụng của biểu mẫu trong quản lí cơ sở dữ liệu ?
Đối tượng biểu mẫu trong Acess có thể dùng để nhập, xem và sửa dữ liệu theo từng bản ghi của bảng dữ liệu
BÀI TẬP
1. Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải cho thích hợp:
a-2 b-3 c-1
2. Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải cho thích hợp:
a-1 b-2 c-3
3.Việc cập nhật dữ liệu có thể được thực hiện một cách thuận lợi thông qua:
A. Định dạng hàng.
B. Định dạng cột.
C. Biểu mẫu.
D. Trang dữ liệu
A. Định dạng hàng.
B. Định dạng cột.
C. Biểu mẫu.
D. Trang dữ liệu.
4. Nêu ý nghĩa của từng nút lệnh/ thông tin trên thanh di chuyển ở hình sau:
a)Đến bản ghi đầu tiên
b)Đến bản ghi ngay trước
c)Tạo bản ghi mới
d)Tổng số bản ghi
e)Số hiệu bản ghi hiện thời
f)Đến bản ghi tiếp theo
g)Đến bản ghi cuối cùng
5. Khi tạo ra một biểu mẫu để nhập dữ liệu thì ta bắt buộc phải:
A.xác định hành động cho biểu mẫu đó;
B.chọn bố cục cho biểu mẫu
C.xác định dữ liệu nguồn (record source);
D.nhập tên cho biểu mẫu
THỰC HÀNH
1. Hãy tạo biểu mẫu với tên là : Form_HS để xem lại danh sách học sinh trong bảng HOCSINH
2. Hãy tạo biểu mẫu với tên là : Form_DIEM để cập nhật điểm số của học sinh học sinh trong bảng DIEM
Võ Phương Lam
Trần Nguyễn Ngọc Anh
Lê Thị Kim Nhung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kaze Takahashi
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)