Bài 6. Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Phạm Anh Thơ |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Trường THPT ĐINH BẠT TUỴ - HƯNG NGUYÊN
TỔ: TOÁN – LÝ - TIN
Giáo viên: Nguyễn Hồng Vân
Chào mừng quý thầy cô đến
dự giờ thăm lớp 12C
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Bài 6:
BIỂU MẪU
Tiết PPCT: 17
I. Mục tiêu
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
- Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu, chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.
- Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản, dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu.
Bài 6: BiỂU MẪU
Quan sát 2 hình sau:
Bảng (Table) hiển thị dữ liệu gồm nhiều bản ghi
Biểu mẫu (Form) hiển thị dữ liệu (thường chỉ 1 bản ghi )
1. Khái niệm:
Bảng (Table)
Biểu mẫu (Form)
sự khác nhau giữa bảng và biểu mẫu?
Bài 6: BiỂU MẪU
1. Khái niệm:
Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra). Trong đó chức năng hiển thị và cập nhật dữ liệu được sử dụng nhiều hơn.
Biểu mẫu (Form) là m?t lo?i đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
Bài 6: BiỂU MẪU
1. Khái niệm:
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng.
Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phục vụ cho các nhóm người dùng có quyền hạn khác nhau.
Bài 6: BiỂU MẪU
2. Tạo biểu mẫu mới
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Bài 6: BiỂU MẪU
2. Tạo biểu mẫu mới
Trong hộp thoại Form Wizard:
Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries
Chọn các trường dựa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
Nháy Next để tiếp tục.
Bài 6: BiỂU MẪU
2. Tạo biểu mẫu mới
a. Những bước thực hiện tạo biểu mẫu bằng Wizard.
Chọn Open the form to view or enter information: để xem hoặc nhập dữ liệu.
Chọn Modyfy the form’s design: để sửa thiết kế biểu mẫu.
- Nháy Finish.
b. Chỉnh sửa chế độ thiết kế
Bài 6: BiỂU MẪU
3. Chế độ làm việc với biểu mẫu.
Có 2 chế độ làm việc biểu mẫu:chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Ch? d? thi?t k? (Design)
Ch? d? Bi?u m?u
Bài 6: BiỂU MẪU
a. Chế độ biểu mẫu:
Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để hi?n th? vàcập nhật d? liệu
Dể làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện:
? Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
? Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
Chế độ biểu mẫu
3. Chế độ làm việc với biểu mẫu.
Bài 6: BiỂU MẪU
b. Chế độ thiết kế:
Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.
Dể làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:
C¸ch 1:
Chän tªn biÓu mÉu råi
nh¸y nót
C¸ch 2: Nh¸y nót
nÕu ®ang ë chÕ ®é
biÓu mÉu.
Chế độ thiết kế (Design)
3. Chế độ làm việc với biểu mẫu.
Bài 6: BiỂU MẪU
4. Củng cố
Bi?U M?U (FORM)
1. Khái niệm
Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa d? liệu một cách thuận tiện.
2. TẠO BIỂU MẪU MỚI
Các thao tác tạo biểu mẫu mới thông qua Wizard
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
- Chế độ biểu mẫu
- Chế độ thiết kế.
TỔ: TOÁN – LÝ - TIN
Giáo viên: Nguyễn Hồng Vân
Chào mừng quý thầy cô đến
dự giờ thăm lớp 12C
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Bài 6:
BIỂU MẪU
Tiết PPCT: 17
I. Mục tiêu
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
- Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu, chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.
- Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản, dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu.
Bài 6: BiỂU MẪU
Quan sát 2 hình sau:
Bảng (Table) hiển thị dữ liệu gồm nhiều bản ghi
Biểu mẫu (Form) hiển thị dữ liệu (thường chỉ 1 bản ghi )
1. Khái niệm:
Bảng (Table)
Biểu mẫu (Form)
sự khác nhau giữa bảng và biểu mẫu?
Bài 6: BiỂU MẪU
1. Khái niệm:
Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra). Trong đó chức năng hiển thị và cập nhật dữ liệu được sử dụng nhiều hơn.
Biểu mẫu (Form) là m?t lo?i đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
Bài 6: BiỂU MẪU
1. Khái niệm:
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng.
Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phục vụ cho các nhóm người dùng có quyền hạn khác nhau.
Bài 6: BiỂU MẪU
2. Tạo biểu mẫu mới
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Bài 6: BiỂU MẪU
2. Tạo biểu mẫu mới
Trong hộp thoại Form Wizard:
Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries
Chọn các trường dựa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
Nháy Next để tiếp tục.
Bài 6: BiỂU MẪU
2. Tạo biểu mẫu mới
a. Những bước thực hiện tạo biểu mẫu bằng Wizard.
Chọn Open the form to view or enter information: để xem hoặc nhập dữ liệu.
Chọn Modyfy the form’s design: để sửa thiết kế biểu mẫu.
- Nháy Finish.
b. Chỉnh sửa chế độ thiết kế
Bài 6: BiỂU MẪU
3. Chế độ làm việc với biểu mẫu.
Có 2 chế độ làm việc biểu mẫu:chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Ch? d? thi?t k? (Design)
Ch? d? Bi?u m?u
Bài 6: BiỂU MẪU
a. Chế độ biểu mẫu:
Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để hi?n th? vàcập nhật d? liệu
Dể làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện:
? Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
? Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
Chế độ biểu mẫu
3. Chế độ làm việc với biểu mẫu.
Bài 6: BiỂU MẪU
b. Chế độ thiết kế:
Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.
Dể làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:
C¸ch 1:
Chän tªn biÓu mÉu råi
nh¸y nót
C¸ch 2: Nh¸y nót
nÕu ®ang ë chÕ ®é
biÓu mÉu.
Chế độ thiết kế (Design)
3. Chế độ làm việc với biểu mẫu.
Bài 6: BiỂU MẪU
4. Củng cố
Bi?U M?U (FORM)
1. Khái niệm
Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa d? liệu một cách thuận tiện.
2. TẠO BIỂU MẪU MỚI
Các thao tác tạo biểu mẫu mới thông qua Wizard
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
- Chế độ biểu mẫu
- Chế độ thiết kế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Anh Thơ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)