Bài 6. Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Lê Phương Thảo |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
PHẦN TRÌNH CHIẾU CỦA NHÓM 6 - 12 HÓA
Bài 6:
BIỂU MẪU
I. KHÁI NiỆM
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường hiển thị thành từng bản ghi.
Để làm việc với biểu mẫu:
Click vào biểu tượng FORMS trong bảng chọn đối tượng.
II. TẠO BiỂU MẪU MỚI
Để làm việc với biểu mẫu, trong CSDL ta chọn đối tượng Forms
C1: nháy đúp vào Create form in Design view (tự thiết kế)
C2: nháy đúp vào Create form by using wizard (dùng thuật sĩ)
Lưu ý:
Sử dụng form wizard:
_Cách này thực hiện: đơn giản, nhanh, dễ dàng.
_Nhưng tồn tại một vài hạn chế: không gần gũi với người sử dụng, gây khó khăn khi thiết kế các biểu mẫu mà nguồn dữ liệu của nó được lấy từ các bảng khác nhau hoặc từ các mẫu hỏi phức tạp.
Sử dụng Form Design View
Cách này hơi khó sử dụng nhưng khắc phục được hạn chế của cách bên.
Trong thực tế thường làm các bước:
Mở Form wizard để thiết kế các thành phần cơ bản của biểu mẫu.
Sau đó mở lại biểu mẫu ở chế độ Design view để tiếp tục thiết kế hoặc tùy chỉnh thêm cho đến khi hoàn thiện biểu mẫu.
Rồi đặt tên(name) cho biểu mẫu tùy thích, và thường đặt tên mang tính gợi nhớ.
Thực hiện:
(Để tạo biểu mẫu mới,ta thường sử dụng Wizard trước rồi dùng design để thiết kế lại).
Bước1: Dùng wizard
Click chuột vào Create form by using wizard
Chọn Table hoặc Queries.
Click chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
Click NEXT
Khi đã chọn hết các trường cần thiết, ta chuyển qua phần thiết kế cách bố trí và kiểu theo những mẫu có sẵn.
- Chọn cách bố trí biểu mẫu
Dạng cột
Dạng bảng biểu
Dạng sheet dữ liệu
Dạng canh đều
Dạng bảng đứng
Dạng đồ thị
Click chọn
- Chọn kiểu biểu mẫu
Click chọn
- Bước cuối cùng là lưu biểu mẫu
Nhập tên biểu mẫu
Click chọn để xem hoặc nhập dữ liệu
Click chọn để sửa thiết kế biểu mẫu
Click chọn để kết thúc phần wizard
Và sau khi nháy Finish. Ta được biểu mẫu dạng cột có dạng
Bước 2: Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Click chọn Design
- Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu dạng thiết kế:
Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình a và b);
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình c),...
a) b) c)
Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.
III. CHẾ ĐỘ LÀM ViỆC VỚI BiỂU MẪU
Hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu
Biểu mẫu trong chế độ thiết kế
a) Chế độ biểu mẫu
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, thực hiện:
Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
a) Chế độ biểu mẫu
Cách 2: Chọn biểu mẫu rổi nháy vào Open.
a) Chế độ biểu mẫu
Cách 3: Nháy biểu tượng nếu đang ở chế độ thiết kế.
a) Chế độ biểu mẫu
_Biểu mẫu trong chế độ này thường có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
_Cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.
_Chế độ biểu mẫu cho phép thực hiện:
+Tìm kiếm.
+Lọc.
+Sắp xếp.
b) Chế độ thiết kế
Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy vào Design.
Để làm việc trong chế độ thiết kế, thực hiện:
b) Chế độ thiết kế
Cách 2: Nháy biểu tượng nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
b) Chế độ thiết kế
_Trong chế độ thiết kế, có thể thiết kế mới, xem, sửa đổi thiết kế cũ.
_Trong chế độ thiết kế, có thể thực hiện:
+Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
+Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
+Tạo những nút lệnh để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn.
TRÒ CHƠI
C H E D O T R A N G D U L I E U
D U L I E U N G U O N
C H E D O T H I E T K E
N U T L E N H
L O C
M A U H O I
B A N G
1
2
3
4
5
6
7
Câu 1: Chế độ nào thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu?
Câu 2: Khi tạo một biểu mẫu để nhập dữ liệu thì ta bắt buộc phải xác định?
Câu 3: Chế độ nào được sử dụng để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu?
Câu 4: Để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn, trong chế độ thiết kế người ta thường tạo?
Câu 5: Đây là một thao tác với biểu mẫu để tìm ra những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm?
Câu 6: Một trong những dữ liệu nguồn của biểu mẫu?
Câu 7: Một trong những dữ liệu nguồn của biểu mẫu?
BIỂU MẪU
HẾT
Bài 6:
BIỂU MẪU
I. KHÁI NiỆM
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường hiển thị thành từng bản ghi.
Để làm việc với biểu mẫu:
Click vào biểu tượng FORMS trong bảng chọn đối tượng.
II. TẠO BiỂU MẪU MỚI
Để làm việc với biểu mẫu, trong CSDL ta chọn đối tượng Forms
C1: nháy đúp vào Create form in Design view (tự thiết kế)
C2: nháy đúp vào Create form by using wizard (dùng thuật sĩ)
Lưu ý:
Sử dụng form wizard:
_Cách này thực hiện: đơn giản, nhanh, dễ dàng.
_Nhưng tồn tại một vài hạn chế: không gần gũi với người sử dụng, gây khó khăn khi thiết kế các biểu mẫu mà nguồn dữ liệu của nó được lấy từ các bảng khác nhau hoặc từ các mẫu hỏi phức tạp.
Sử dụng Form Design View
Cách này hơi khó sử dụng nhưng khắc phục được hạn chế của cách bên.
Trong thực tế thường làm các bước:
Mở Form wizard để thiết kế các thành phần cơ bản của biểu mẫu.
Sau đó mở lại biểu mẫu ở chế độ Design view để tiếp tục thiết kế hoặc tùy chỉnh thêm cho đến khi hoàn thiện biểu mẫu.
Rồi đặt tên(name) cho biểu mẫu tùy thích, và thường đặt tên mang tính gợi nhớ.
Thực hiện:
(Để tạo biểu mẫu mới,ta thường sử dụng Wizard trước rồi dùng design để thiết kế lại).
Bước1: Dùng wizard
Click chuột vào Create form by using wizard
Chọn Table hoặc Queries.
Click chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
Click NEXT
Khi đã chọn hết các trường cần thiết, ta chuyển qua phần thiết kế cách bố trí và kiểu theo những mẫu có sẵn.
- Chọn cách bố trí biểu mẫu
Dạng cột
Dạng bảng biểu
Dạng sheet dữ liệu
Dạng canh đều
Dạng bảng đứng
Dạng đồ thị
Click chọn
- Chọn kiểu biểu mẫu
Click chọn
- Bước cuối cùng là lưu biểu mẫu
Nhập tên biểu mẫu
Click chọn để xem hoặc nhập dữ liệu
Click chọn để sửa thiết kế biểu mẫu
Click chọn để kết thúc phần wizard
Và sau khi nháy Finish. Ta được biểu mẫu dạng cột có dạng
Bước 2: Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Click chọn Design
- Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu dạng thiết kế:
Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình a và b);
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình c),...
a) b) c)
Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.
III. CHẾ ĐỘ LÀM ViỆC VỚI BiỂU MẪU
Hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu
Biểu mẫu trong chế độ thiết kế
a) Chế độ biểu mẫu
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, thực hiện:
Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
a) Chế độ biểu mẫu
Cách 2: Chọn biểu mẫu rổi nháy vào Open.
a) Chế độ biểu mẫu
Cách 3: Nháy biểu tượng nếu đang ở chế độ thiết kế.
a) Chế độ biểu mẫu
_Biểu mẫu trong chế độ này thường có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
_Cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.
_Chế độ biểu mẫu cho phép thực hiện:
+Tìm kiếm.
+Lọc.
+Sắp xếp.
b) Chế độ thiết kế
Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy vào Design.
Để làm việc trong chế độ thiết kế, thực hiện:
b) Chế độ thiết kế
Cách 2: Nháy biểu tượng nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
b) Chế độ thiết kế
_Trong chế độ thiết kế, có thể thiết kế mới, xem, sửa đổi thiết kế cũ.
_Trong chế độ thiết kế, có thể thực hiện:
+Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
+Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
+Tạo những nút lệnh để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn.
TRÒ CHƠI
C H E D O T R A N G D U L I E U
D U L I E U N G U O N
C H E D O T H I E T K E
N U T L E N H
L O C
M A U H O I
B A N G
1
2
3
4
5
6
7
Câu 1: Chế độ nào thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu?
Câu 2: Khi tạo một biểu mẫu để nhập dữ liệu thì ta bắt buộc phải xác định?
Câu 3: Chế độ nào được sử dụng để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu?
Câu 4: Để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn, trong chế độ thiết kế người ta thường tạo?
Câu 5: Đây là một thao tác với biểu mẫu để tìm ra những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm?
Câu 6: Một trong những dữ liệu nguồn của biểu mẫu?
Câu 7: Một trong những dữ liệu nguồn của biểu mẫu?
BIỂU MẪU
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)