Bài 6. Biểu mẫu

Chia sẻ bởi Hoàng Hiền | Ngày 10/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ
Lớp 12A4
Giáo viên giảng dạy: Hoàng Hiền
Kiểm tra bài cũ:

Nêu các loại đối tượng chính của ACCES?

Các loại đối tượng chính của ACCES:

Bảng ( Table)
Biểu mẫu ( Form)
Mẫu hỏi ( Query)
Báo cáo ( Report)
TIếT 16: BIểU MẫU
Bài giảng
Giáo viên giảng dạy: Triệu Thị Thu Phương
1. Khái niệm
Là một loại đối tượng trong Access để:
-Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập , sửa dữ liệu.
-Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
1. Khái niệm
Click chọn để làm việc với biểu mẫu
Khởi động Form:
Click vào biểu tượng FORMS.
2. Tạo biểu mẫu mới
Có 2 cách:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
2. Tạo biểu mẫu mới
Để tạo Form mới, ta thường sử dụng Wizard trước rồi dùng design để thiết kế lại:
Click chuột vào Create form by using wizard
2. Tạo biểu mẫu mới
Chọn Table hoặc Query.
Click chọn các Field cần đưa vào trong Form.
2. Tạo biểu mẫu mới
Click NEXT
Khi đã chọn hết các Field cần thiết, ta chuyển qua phần thiết kế cách bố trí và kiểu theo những mẫu có sẵn.
2. Tạo biểu mẫu mới
- Chọn cách bố trí biểu mẫu
Dạng cột
Dạng bảng biểu
Dạng sheet dữ liệu
Dạng canh đều
Dạng bảng đứng
Dạng đồ thị
Click chọn
2. Tạo biểu mẫu mới
Click chọn
- Chọn kiểu biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới
Nhập tên biểu mẫu
Click chọn để xem hoặc nhập dữ liệu
Click chọn để sửa thiết kế biểu mẫu
Click chọn để kết thúc phần wizard
- Bước cuối cùng là lưu biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới
Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu
Ta chuyển sang bước chỉnh sửa biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Click chọn Design
2. Tạo biểu mẫu mới
- Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu dạng thiết kế:
2. Tạo biểu mẫu mới
Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b);
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
a) b) c)
- Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.


3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.

Hình 43. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu Hình 44. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, thực hiện:
Chế độ biểu mẫu
Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Chế độ biểu mẫu
Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy vào Open.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Cách 3: Nháy (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế..
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Chế độ thiết kế
Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy vào Design.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Cách 2: Nháy nút Design nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Bài tập 1: Khi tạo ra một biểu mẫu để nhập dữ liệu ta phải:

A. X¸c ®Þnh hµnh ®éng cho biÓu mÉu ®ã.
B. Chän bè côc cho biÓu mÉu
C. X¸c ®Þnh d÷ liÖu nguån
D. NhËp tªn cho biÓu mÉu.
Bài học kết thúc
Kính chúc sức khoẻ các thầy, cô giáo - các em học sinh
Chúc mừng ngày liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)