Bài 6. Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Nguyễn Hà |
Ngày 10/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
biểu mẫu (form)
Bài 6
THPT Mai Sơn
tiết 16- biểu mẫu (form)
Nhập dữ liêu trực tiếp vào bảng
Biểu mẫu
* So Sánh hai cách nhập trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu
1. Khái niệm
? Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
? Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
? Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
tiết 16- biểu mẫu (form)
Biểu mẫu
1. Khái niệm
Click chọn Forms để làm việc với biểu mẫu
Để làm việc với biểu mẫu :
Click vào biểu tượng FORMS.
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Có 2 cách:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Để tạo Form mới, ta thường sử dụng Wizard trước rồi dùng design để thiết kế lại:
Click chuột vào Create form by using wizard
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Chọn Table/Query.
Click chọn các Field cần đưa vào trong Form.
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Click NEXT
Khi đã chọn hết các Field cần thiết, ta chuyển qua phần thiết kế cách bố trí và kiểu theo những mẫu có sẵn.
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
- Chọn cách bố trí biểu mẫu
Dạng cột
Dạng bảng biểu
Dạng sheet dữ liệu
Dạng canh đều
Dạng bảng đứng
Dạng đồ thị
Click chọn
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Click chọn
- Chọn kiểu biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Nhập tên biểu mẫu
Click chọn để xem hoặc nhập dữ liệu
Click chọn để sửa thiết kế biểu mẫu
Click chọn để kết thúc phần wizard
- Bước cuối cùng là lưu biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu:
tiết 16- biểu mẫu (form)
- Ta chuyển sang bước chỉnh sửa biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Click chọn Design
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
- Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu dạng thiết kế:
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b);
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
a) b) c)
- Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.
tiết 16- biểu mẫu (form)
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Hình 43. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu Hình 44. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế
tiết 16- biểu mẫu (form)
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, thực hiện:
Chế độ biểu mẫu
Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
Chế độ biểu mẫu
Cách 2: Chọn biểu mẫu rổi nháy vào Open.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
Cách 3: Nháy (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế..
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
Chế độ thiết kế
Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy vào Design.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
Một số thao tác trong chế độ thiết kế:
Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước
Định dạng phông chữ…
Tạo những nút lệnh…
Cách 2: Nháy nút Design nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
1. Khái niệm
Khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.
2. Tạo biểu mẫu mới
3. Các Chế độ làm việc với biểu mẫu
- Ch? d? bi?u m?u
- Ch? d? thi?t k? bi?u m?u.
ghi nhớ
tiết 16- biểu mẫu (form)
THPT Mai Sơn
Hai cách tạo biểu mẫu mới: Tự thiết kế, chế độ biểu mẫu.
- Các bước tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu.
Bài 6
THPT Mai Sơn
tiết 16- biểu mẫu (form)
Nhập dữ liêu trực tiếp vào bảng
Biểu mẫu
* So Sánh hai cách nhập trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu
1. Khái niệm
? Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
? Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
? Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
tiết 16- biểu mẫu (form)
Biểu mẫu
1. Khái niệm
Click chọn Forms để làm việc với biểu mẫu
Để làm việc với biểu mẫu :
Click vào biểu tượng FORMS.
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Có 2 cách:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Để tạo Form mới, ta thường sử dụng Wizard trước rồi dùng design để thiết kế lại:
Click chuột vào Create form by using wizard
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Chọn Table/Query.
Click chọn các Field cần đưa vào trong Form.
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Click NEXT
Khi đã chọn hết các Field cần thiết, ta chuyển qua phần thiết kế cách bố trí và kiểu theo những mẫu có sẵn.
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
- Chọn cách bố trí biểu mẫu
Dạng cột
Dạng bảng biểu
Dạng sheet dữ liệu
Dạng canh đều
Dạng bảng đứng
Dạng đồ thị
Click chọn
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Click chọn
- Chọn kiểu biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Nhập tên biểu mẫu
Click chọn để xem hoặc nhập dữ liệu
Click chọn để sửa thiết kế biểu mẫu
Click chọn để kết thúc phần wizard
- Bước cuối cùng là lưu biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu:
tiết 16- biểu mẫu (form)
- Ta chuyển sang bước chỉnh sửa biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Click chọn Design
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
- Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu dạng thiết kế:
tiết 16- biểu mẫu (form)
2. Tạo biểu mẫu mới
Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b);
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
a) b) c)
- Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.
tiết 16- biểu mẫu (form)
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
Hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Hình 43. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu Hình 44. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế
tiết 16- biểu mẫu (form)
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, thực hiện:
Chế độ biểu mẫu
Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
Chế độ biểu mẫu
Cách 2: Chọn biểu mẫu rổi nháy vào Open.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
Cách 3: Nháy (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế..
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
Chế độ thiết kế
Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy vào Design.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
Một số thao tác trong chế độ thiết kế:
Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước
Định dạng phông chữ…
Tạo những nút lệnh…
Cách 2: Nháy nút Design nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
tiết 16- biểu mẫu (form)
1. Khái niệm
Khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.
2. Tạo biểu mẫu mới
3. Các Chế độ làm việc với biểu mẫu
- Ch? d? bi?u m?u
- Ch? d? thi?t k? bi?u m?u.
ghi nhớ
tiết 16- biểu mẫu (form)
THPT Mai Sơn
Hai cách tạo biểu mẫu mới: Tự thiết kế, chế độ biểu mẫu.
- Các bước tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)