Bài 6. Biểu mẫu

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Quang | Ngày 10/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:


Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng ?
Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu
Chọn nút New Record
Gõ dữ liệu vào các trường tương ứng
(H1)
(H2a)
(H2b)
Nhận xét sự khác nhau cơ bản trong việc hiển thị dữ liệu ở 3 hình trên???
Dữ liệu hiển thị
dưới dạng từng bảng ghi
Dữ liệu hiển thị
dưới dạng từng bản ghi và bố trí lại các trường
Dữ liệu hiển thị tất cả bản ghi dưới dạng các hàng và cột
H2 và H3 là các biểu
mẫu mà ta sẽ học
BIểU MẫU
Bài 6
Tiết 19
Khái niệm
1
Tạo biểu mẫu
2
Các chế độ làm việc với biểu mẫu
3
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
1- Khái niệm:
Biểu mẫu là gì? Biểu mẫu cho phép ta thực hiện những công việc gì?
Trình bày rõ về sự khác nhau giữa bảng và biểu mẫu trong hiển thị dữ liệu ?
Bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng 1 lúc, còn biểu mẫu hiển thị từng bản ghi
1- Khái niệm:
Để làm việc với biểu mẫu, trong CSDL ta chọn đối tượng Forms
C1: tạo Form ở chế độ tự thiết kế
C2: tạo Form bằng cách dùng thuật sĩ
2- Tạo biểu mẫu mới:
- Bước 1 : Nháy đúp vào Create form by using Wizard
- Bước 2 : Trong hộp thoại Form Wizard, ta xác định :
+ Tại mục Tables/Queries : ta chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) cần tạo biểu mẫu
+ Tại mục Available Fields : ta chọn các trường cần đưa vào biểu mẫu, chọn Next.
- Bước 3 : Trong các màn hình tiếp theo:
- Bước 4 : Gõ tên biểu mẫu. Sau đó chọn vào nút Finish để kết thúc.
Tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ và tự thiết kế
Chọn cách bố trí biểu mẫu
Chọn kiểu cho biểu mẫu
2- Tạo biểu mẫu mới:
Có hai chế độ làm việc: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Chế độ biểu mẫu:
Chế độ thiết kế:
Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu
3- Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
Chế độ biểu mẫu:
Cách 1 : Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 3 : Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu ta có thể thực hiện mấy cách?
Hãy nêu các thao tác có thể thực hiện ở chế độ biểu mẫu ?
Xem, cập nhật dữ liệu.
Tìm kiếm, lọc, sắp xếp thông tin.
3- Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
Chế độ thiết kế:
Cách 1 : Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường.
Định dạng font chữ cho các trường và các tiêu đề.
Tạo những nút lệnh thực hiện một số thao tác.
Để làm việc trong chế độ thiết kế ta thực hiện như thế nào?
Các thao tác có thể thực hiện?
3- Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
CỦNG CỐ
Câu 1: Cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu?
Câu 2: Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác sau để có thể tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ:
1. Chọn Finish.
2. Chọn cách bố trí cho biểu mẫu, chọn Next.
3. Chọn đối tượng Forms, rồi nháy đúp vào Create form by using wizard .
4. Chọn kiểu cho biểu mẫu, chọn Next.
5. Chọn các bảng, các trường, chọn Next.
6. Gõ tên cho biểu mẫu
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Chế độ biểu mẫu
Chế độ thiết kế
- Xem, sửa, thêm bản ghi, chủ yếu là nhập dữ liệu.
- Tạo, sửa cấu trúc biểu mẫu: chọn trường, thay đổi kích thước, vị trí trường.
- Tạo những nút lệnh để thực hiện được một số thao tác.
Câu 2:
3 – 5 – 2 – 4 – 6 - 1
BTVN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)