Bài 6. Biểu mẫu

Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo | Ngày 10/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

XIN KíNH Chào QUý Thầy Cô Và Các Em Học Sinh
Kiểm tra kiến thức cũ
Sắp xếp bản ghi theo chiều tăng dần
Sắp xếp bản ghi theo chiều giảm dần
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu, điều kiện được trình bày dưới dạng mẫu
Lọc/Hủy bỏ lọc
Tìm kiếm
Thêm bản ghi mới
Xóa bản ghi
Nhận biết các nút lệnh sau?
Để nhập, hiển thị dữ liệu của bảng ta làm thế nào?
Có cách nhập, hiển thị dữ liệu khác thuận tiện hơn.
Biểu mẫu (Form)
Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu để nhập, xem dữ liệu của bảng
BàI 6
BIểU MẫU (FORM)
1. Khái niệm
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
? Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
? Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
Biểu mẫu
Biểu mẫu (Form) là gì?
2. Tạo biểu mẫu mới
Cách 1:
Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2:
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Có bao nhiêu cách tạo 1 biểu mẫu mới và đó là những cách nào?
B1: Nháy đúp Create form by using wizard
B2: Trong hộp thoại Form wizard
Chọn Next để tiếp tục
2. Tạo biểu mẫu mới
Chọn nguồn dữ liệu Table/Queries
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields
STT
HOTEN
NGAY_SINH
TOAN
VAN
LY
HOA
ANH
B3: Chọn cách bố trí các trường trên biểu mẫu
Chọn Next để tiếp tục
2. Tạo biểu mẫu mới
Dạng cột
Dạng bảng biểu
Dạng trang dữ liệu
Dạng canh đều
Dạng bảng đứng
Dạng đồ thị
B4: Chọn kiểu biểu mẫu
Chọn Next để tiếp tục
2. Tạo biểu mẫu mới
B5: Đặt tên biểu mẫu
Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu
Chọn Modify the form`s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
Chọn Finish để kết thúc
2. Tạo biểu mẫu mới
Bài tập thực hành:
1. Khởi động chương trình Access
2. Mở file QUANLY_HOCSINH.mdb
3. Tạo biểu mẫu (form) với yêu cầu sau:
a. Dùng thuật sĩ để tạo biểu mẫu
b. Dữ liệu để tạo biểu mẫu là bảng THONG TIN HOC SINH
c. Đặt tên cho biểu mẫu là NHAP THONG TIN

2. Tạo biểu mẫu mới
Tên trường của bảng ta đánh không dấu thì ở biểu mẫu cũng không dấu
Làm sao được vậy nhỉ
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
1. Chế độ biểu mẫu:
Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu
Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện:
? Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
? Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
2. Chế độ thiết kế:
Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.
Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:
? Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút
? Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế:
* Thay đổi nội dung các tiêu đề
* Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
* Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
* Di chuyển các trường.
Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
Biểu mẫu (FORM)
1. Khái niệm
Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
2. Tạo biểu mẫu mới
3. Các Chế độ làm việc với biểu mẫu
- Chế độ biểu mẫu
- Chế độ thiết kế.
ghi nhớ
Bài tập vận dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)