Bài 6. Biểu mẫu
Chia sẻ bởi Đoàn Diễm Thi |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Kiểm Tra Bài Cũ:
Câu hỏi: Access có những đối tượng chính nào?
Nêu chức năng của từng đối tượng?
-Có các chế độ nào để làm việc với một đối tượng?
-Có mấy cách tạo mới một đối tượng?
-Có 4 đối tượng chính:
+Bảng(Table)
+Biểu mẫu(Form)
+Truy vấn(Query)
+Báo cáo(Report)
-Có 2 chế độ hiển thị:
+Chế độ thiết kế(Design View)
+Chế độ trang dữ liệu(Data SheetView)
-Có 3 cách tạo mới 1 đối tượng:
+Tự thiết kế
+Dùng thuật sĩ
+Kết hợp cả 2 cách trên
Tiết 18-Bài 6:
BIỂU MẪU (FORMS)
Khái niệm:
1
Tạo mới biểu mẫu:
2
Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
3
Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng ?
Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu
Chọn nút New Record
Gõ dữ liệu vào các trường tương ứng
Access có những đối tượng chính nào?
1.KHÁI NỆM:
So sánh cách cập nhật dữ liệu trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu?
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng một lúc thành hàng và cột.
Biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi.
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng.
Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau.
Nhập và hiển thị dữ liệu cho một bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Sử dụng biểu mẫu thuận tiện hơn.
BẢNG
BIỂU MẪU
1.KHÁI NIỆM:
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của Access được thiết kế để:
Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (Do người thiết kế tạo ra)
Nhập dữ liệu bằng biểu mẫu
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng.
Nguồn dữ liệu cho biểu mẫu là từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi.
Chú ý:
1.KHÁI NIỆM:
Hãy kể tên các cách tạo mới một đối tượng trong Access?
2.TẠO MỚI BIỂU MẪU:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cách 3: Kết hợp cả hai cách
trên. Dùng thuật sĩ để tạo và tự thiết kế để sửa lại.
*Các cách tạo mới một đối tượng:
2.TẠO BIỂU MẪU MỚI:
Hãy nêu lại cách mở 1 CSDL đã có?
B1: Chọn Form, nháy đúp chuột vào Create form by using wizard
+Chọn nguồn dữ liệu ở ô: Table/Queries
+Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô:
Available Fields
+Chọn Next để tiếp tục.
*Cách thực hiện:
B2: Trong hộp thoại Form wizard :
B3: Chọn cách bố trí các trường trên biểu mẫu.
B4: Chọn kiểu biểu mẫu.
+Chọn Next để tiếp tục.
+Chọn Next để tiếp tục.
B5: Gõ tên biểu mẫu.
Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu.
Chọn Modify the form’s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
Chọn Finish để kết thúc.
Hãy tạo một biểu mẫu khác chỉ có các trường: HoDem,Ten,Diem TBM?
Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu
Ta chuyển sang bước chỉnh sửa biểu mẫu
*Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
-chọn Design
- Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu dạng thiết kế:
*Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế:
-Thay đổi nội dung các tiêu đề.
-Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
-Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
-Di chuyển các trường.
Chú ý: Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
* Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b);
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
a) b) c)
*Chú ý: Sau khi thay đổi, nháy nút SAVE để lưu biểu mẫu.
Nêu các chế độ làm việc với một đối tượng?
Hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Hình 43. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu Hình 44. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế
3.CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU:
Chế độ biểu mẫu:
-Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, lọc và sắp xếp thông tin
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu ta có thể thực hiện mấy cách?
Cách 1 : Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 3 : Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.
-Cách chuyển sang chế độ biểu mẫu trong cửa sổ CSDL:
Chế độ thiết kế:
-Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu
Để làm việc trong chế độ thiết kế ta thực hiện như thế nào?
Cách 1 : Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
-Cách chọn chế độ thiết kế:
*Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế:
-Thay đổi nội dung các tiêu đề.
-Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
-Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
-Di chuyển các trường.
Chú ý: Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
CỦNG CỐ:
Hãy vừa thao tác vừa trình bày cách tạo biểu mẫu bằng Winzard và dùng tự thiết kế để sửa lại?
-Nắm và hệ thống lại nội dung bài học
-Làm BT SGK Trang 54
-Xem bảng phụ lục 3 và chuẩn bị BT và TH 4
Hướng Dẫn Về Nhà:
GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Kiểm Tra Bài Cũ:
Câu hỏi: Access có những đối tượng chính nào?
Nêu chức năng của từng đối tượng?
-Có các chế độ nào để làm việc với một đối tượng?
-Có mấy cách tạo mới một đối tượng?
-Có 4 đối tượng chính:
+Bảng(Table)
+Biểu mẫu(Form)
+Truy vấn(Query)
+Báo cáo(Report)
-Có 2 chế độ hiển thị:
+Chế độ thiết kế(Design View)
+Chế độ trang dữ liệu(Data SheetView)
-Có 3 cách tạo mới 1 đối tượng:
+Tự thiết kế
+Dùng thuật sĩ
+Kết hợp cả 2 cách trên
Tiết 18-Bài 6:
BIỂU MẪU (FORMS)
Khái niệm:
1
Tạo mới biểu mẫu:
2
Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
3
Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng ?
Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu
Chọn nút New Record
Gõ dữ liệu vào các trường tương ứng
Access có những đối tượng chính nào?
1.KHÁI NỆM:
So sánh cách cập nhật dữ liệu trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu?
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng một lúc thành hàng và cột.
Biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi.
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng.
Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau.
Nhập và hiển thị dữ liệu cho một bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Sử dụng biểu mẫu thuận tiện hơn.
BẢNG
BIỂU MẪU
1.KHÁI NIỆM:
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của Access được thiết kế để:
Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (Do người thiết kế tạo ra)
Nhập dữ liệu bằng biểu mẫu
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng.
Nguồn dữ liệu cho biểu mẫu là từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi.
Chú ý:
1.KHÁI NIỆM:
Hãy kể tên các cách tạo mới một đối tượng trong Access?
2.TẠO MỚI BIỂU MẪU:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cách 3: Kết hợp cả hai cách
trên. Dùng thuật sĩ để tạo và tự thiết kế để sửa lại.
*Các cách tạo mới một đối tượng:
2.TẠO BIỂU MẪU MỚI:
Hãy nêu lại cách mở 1 CSDL đã có?
B1: Chọn Form, nháy đúp chuột vào Create form by using wizard
+Chọn nguồn dữ liệu ở ô: Table/Queries
+Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô:
Available Fields
+Chọn Next để tiếp tục.
*Cách thực hiện:
B2: Trong hộp thoại Form wizard :
B3: Chọn cách bố trí các trường trên biểu mẫu.
B4: Chọn kiểu biểu mẫu.
+Chọn Next để tiếp tục.
+Chọn Next để tiếp tục.
B5: Gõ tên biểu mẫu.
Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu.
Chọn Modify the form’s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
Chọn Finish để kết thúc.
Hãy tạo một biểu mẫu khác chỉ có các trường: HoDem,Ten,Diem TBM?
Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu
Ta chuyển sang bước chỉnh sửa biểu mẫu
*Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
-chọn Design
- Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu dạng thiết kế:
*Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế:
-Thay đổi nội dung các tiêu đề.
-Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
-Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
-Di chuyển các trường.
Chú ý: Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
* Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b);
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
a) b) c)
*Chú ý: Sau khi thay đổi, nháy nút SAVE để lưu biểu mẫu.
Nêu các chế độ làm việc với một đối tượng?
Hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Hình 43. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu Hình 44. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế
3.CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU:
Chế độ biểu mẫu:
-Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, lọc và sắp xếp thông tin
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu ta có thể thực hiện mấy cách?
Cách 1 : Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 3 : Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.
-Cách chuyển sang chế độ biểu mẫu trong cửa sổ CSDL:
Chế độ thiết kế:
-Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu
Để làm việc trong chế độ thiết kế ta thực hiện như thế nào?
Cách 1 : Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
Cách 2 : Chọn biểu mẫu rồi nháy nút lệnh
-Cách chọn chế độ thiết kế:
*Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế:
-Thay đổi nội dung các tiêu đề.
-Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
-Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
-Di chuyển các trường.
Chú ý: Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
CỦNG CỐ:
Hãy vừa thao tác vừa trình bày cách tạo biểu mẫu bằng Winzard và dùng tự thiết kế để sửa lại?
-Nắm và hệ thống lại nội dung bài học
-Làm BT SGK Trang 54
-Xem bảng phụ lục 3 và chuẩn bị BT và TH 4
Hướng Dẫn Về Nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Diễm Thi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)