Bài 6. Biểu mẫu

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Nhi | Ngày 10/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý
thầy cô
đến dự giờ lớp 12a1
KIểM TRA BàI Cũ
Mở cơ sở dữ liệu QLHS
Yêu cầu:
1. Lọc ra danh sách các học sinh nam trong lớp.
2. Lọc ra danh sách các học sinh có điểm hai môn Toán, Tin đều trên 8.
3. Tìm trong bảng những học sinh có điểm một môn nào đó là 10.0
file
Bài 6
biểu mẫu (form)
1. Khái niệm
? Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:
? Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
? Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
Biểu mẫu
So sánh cách cập nhật trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu
?
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng một lúc thành hàng và cột
Biểu mẫu thường hiện từng bản ghi.
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng
Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phục vụ cho các nhóm người dùng có quyền hạn khác nhau.
Nhập và hiển thị dữ liệu cho một bảng ở chế độ trang dữ liệu.
? Sử dụng biểu mẫu thuận tiện hơn
bảng
Biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới
?
Có mấy cách tạo biểu mẫu mới ?
2. Tạo biểu mẫu mới
Cách 1:
Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2:
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
B1: Nháy đúp Create form by using wizard
B2: Trong hộp thoại Form wizard
Chọn nguồn dữ liệu từ ô Table/Queries
Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô
Available Fields
Chọn Next để tiếp tục
Các bước tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ
B3: Chọn cách bố trí các trường trên biểu mẫu
B4: Chọn kiểu biểu mẫu
Chọn Next để tiếp tục
Chọn Next để tiếp tục
Các bước tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ
B5: Đặt tên biểu mẫu
Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu
Chọn Modify the form`s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
Chọn Finish để kết thúc
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
1. Chế độ biểu mẫu:
Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu
Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện:
? Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
? Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
? Cách 3: Nháy nút nếu
đang ở chế độ thiết kế
2. Chế độ thiết kế:
Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.
Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:
? Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút
? Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế
* Thay đổi nội dung các tiêu đề
* Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
* Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
* Di chuyển các trường.
Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
* Tạo những nút lệnh để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn.
Củng cố
CỦNG CỐ
Hoạt động nhóm: Cả lớp chia làm 4 nhóm, thời gian hoạt động nhóm là 5 phút.
Câu hỏi:
Trình bày các bước tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ ?
Hãy nêu các chế độ làm việc với biểu mẫu?
Đáp án
Biểu mẫu (FORM)
1. Khái niệm
Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
2. Tạo biểu mẫu mới
3. Các Chế độ làm việc với biểu mẫu
- Chế độ biểu mẫu
- Chế độ thiết kế.
ghi nhớ
- Cách 1: tự thiết kế biểu mẫu
- Cách 2: dùng thuật sĩ để tạo biểu mẫu
gồm 5 bước
Dặn dò
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô!
bài học kết thúc
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô!
Củng cố
CỦNG CỐ
B1: Nháy đúp Create form by using wizard
B2: Trong hộp thoại Form wizard
Chọn bảng
Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi

B3: Chọn cách bố trí biểu mẫu
B4: Chọn kiểu biểu mẫu
B5: Đặt tên biểu mẫu
Câu 1
Câu 2
Có hai chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)