Bài 6. Biểu mẫu

Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Cường | Ngày 10/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Biểu mẫu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Kiểm Tra Bài Cũ:
Câu hỏi:
- Access có những đối tượng chính nào?
- Có các chế độ nào để làm việc với một đối tượng?
- Có mấy cách tạo mới một đối tượng?
-Có 4 đối tượng chính:
+Bảng(Table)
+Biểu mẫu(Form)
+Truy vấn(Query)
+Báo cáo(Report)
-Có 2 chế độ hiển thị:
+Chế độ thiết kế(Design View)
+Chế độ trang dữ liệu(Data SheetView)
-Có 3 cách tạo mới 1 đối tượng:
+Tự thiết kế
+Dùng thuật sĩ
+Kết hợp cả 2 cách trên
Ti?t 16
biểu mẫu (form)
Khái niệm:
1
Tạo biểu mẫu mới :
2
Các chế độ làm việc với biểu mẫu:
3
1. Khái niệm
1. Khái niệm
Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS
được thiết kế để:
+ Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
+ Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
So sánh cách cập nhật trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu
?
bảng
Biểu mẫu
Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng một lúc thành hàng và cột
Biểu mẫu thường hiện từng bản ghi.
Biểu mẫu có thể nhập và hiển thị dữ liệu cho các trường từ nhiều bảng
Nhập và hiển thị dữ liệu cho một bảng ở chế độ trang dữ liệu.
Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phục vụ cho các nhóm người dùng có quyền hạn khác nhau.
? Sử dụng biểu mẫu thuận tiện hơn
2. Tạo biểu mẫu mới
Cách 1:
Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2:
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cách 2:
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
B1: Nháy đúp Create form by using wizard
B2: Trong hộp thoại Form wizard
+ Chọn nguồn dữ liệu Table/Queries
+ Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô
Available Fields
+ Chọn Next để tiếp tục
2. Tạo biểu mẫu mới
B3: Chọn cách bố trí các trường trên biểu mẫu
B4: Chọn kiểu biểu mẫu
B5: Đặt tên biểu mẫu
+ Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu
+ Chọn Modify the form`s design để sửa thiết kế biểu mẫu.
+ Chọn Finish để kết thúc
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế:
* Thay đổi nội dung các tiêu đề
* Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu.
* Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường.
* Di chuyển các trường.
Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
2. Tạo biểu mẫu mới
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
a. Chế độ biểu mẫu:
Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu
Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện:
? Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
? Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
b. Chế độ thiết kế:
Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.
Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:
? Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút
? Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
3. các chế độ làm việc của biểu mẫu
a. Chế độ biểu mẫu:
Biểu mẫu (FORM)
1. Khái niệm
Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa dữ liệu một cách thuận tiện.
2. Tạo biểu mẫu mới
3. Các Chế độ làm việc với biểu mẫu
+ Chế độ biểu mẫu
+ Chế độ thiết kế.
ghi nhớ
+ Create form in Design view
+ Create form by using wizard
-Nắm và hệ thống lại nội dung bài học

-Làm BT SGK Trang 54

-Xem bảng phụ lục 3 và chuẩn bị BT và TH 4
Hướng dẫn về nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)