Bài 6. Axit nuclêic

Chia sẻ bởi Nguyễn Doãn Lý | Ngày 10/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Axit nuclêic thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 6: AXIT NUCLEIC
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu các bậc cấu trúc của Protein. Chức năng của Protein.
Câu 2: Kể tên một số Protein có trong tế bào người.
Câu 3: Tại sao chúng ta lại nên ăn thức ăn có chứa Protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau?

BÀI 6: AXIT NUCLEIC
nội dung:
AXIT DEOXIRIBONUCLEIC(ADN)
Cấu trúc của AND
Chức năng của AND
II. AXIT RIBONUCLEIC
Cấu trúc của ARN
Chức năng của ARN

Đọc sgk quan sát hình sau (hoặc H6.1 sgk) thảo luận nhóm và trình bày cấu trúc của AND ? Cấu trúc đó phù hợp với chức năng của ADN như thế nào?

- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân nên mang được nhiều thông tin di truyền
- ADN mang TTDT thì cấu trúc phải bền vững và linh hoạt ( do 2 loại liên kết giúp ADN có đc tính chất này).
- hai mạch của ADN được nối với nhau theo NTBS nên thông tin di truyền đc bảo quản tốt vì khi có sự hư hỏng ở 1 mạch (đột biến) thì mạch còn lại sẽ đc dùng làm khuôn để sửa chữa cho mạch bị hỏng.

I. AXIT DEOXIRIBONUCLEIC
1. CẤU TRÚC CỦA ADN
ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân đơn phân là các nucleotit
a. Nucleotit (đơn phân): 
3 thành phần:
- 1 phân tử đường Deoxiribo (đường pentôzơ).
- 1phân tử H3PO4
- 1 baz nitrit.
Có 4 loại baz nitrit (A, T, G, X) -> có 4 loại Nu tương ứng với 4 loại baz nitrit.

cấu trúc của 1 nucleotit
bazơ nitơ
b. liên kết trong ADN
Trong phân tử ADN có những mối liên kết nào?

liên kết giữa các NU trong 1 mạch
LIÊN KẾT GIỮA CÁC NU TRÊN 2 MẠCH
b. liên kết trong ADN
Các Nu trên 1 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị -> chuỗi polynucleotit.
Các nucleotit trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hydro theo nguyên tắc bổ sung: A = T; G X .

Liên kết hydro yếu, nhưng do số lượng liên kết lớn -> ADN vừa bền vững, vừa linh hoạt

2. chức năng của ADN
- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- TTDT được truyền từ ADN -> ARN -> Protein thông qua phiên mã, dịch mã.

- TTDT được truyền từ thế hệ TB này -> TB khác qua nhân đôi ADN trong quá trình phân bào.

thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk: hãy cho biết các đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện đc chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền?
Có bao nhiêu loại phân tử ARN và người ta phân loại chúng dựa theo tiêu chí nào?
II. AXIT RIBÔNUCLÊIC
II. AXIT RIBÔNUCLÊIC
Cấu trúc của ARN
Đơn phân của ARN cũng là nucleotit.
Có 4 loại nucleotit: Adenin (A), Uraxin (U), Guanin (G), Xitoxin (X).
 Có 3 loại ARN: ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN ribôxôm (rARN).

2. Chức năng của ARN
mARN: truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm để làm khuôn tổng hợp nên Protein.
tARN: vận chuyển các axit amin tới ribôxôm để cùng tham gia tổng hợp Protein.
rARN: cấu tạo nên ribôxôm.
b. Bazơ nitơ
Chọn câu trả lời đúng: Đơn phân
của phân tử AND khác nhau ở.
a. Số nhóm - OH trong đường ribôrơ

c. Đường ribôrơ
d.Phôtphat
CỦNG CỐ
2. Chọn câu trả lời đúng nhất: sự giống nhau về cấu tạo các nuclêôtit trong phân tử ADN là gì?

a. Axit H3PO4
b. đường C5H10O5
c. Thành phần bazơ nitơ

d. Cả a,b đều đúng
CỦNG CỐ
3. Các nuclêôtit trên mạch đơn của phân tử AND liên kết với nhau bằng liên kết gì?
a. Liên kết hiđrô
b. Liên kết glicôrit
c. Liên kết peptit

d. Liên kết phôtphođieste
CỦNG CỐ
4. Đặc trưng nhất của phân tử ADN là gì?

a. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân



c. Có tính đa dạng và đặc thù

d. Có kích thước và khối lượng phân tử lớn.
b. Các đơn phân giữa hai mạch đơn liên k?t v?i nhau theo nguy�n t?c b? sung
CỦNG CỐ
5. HAI MẠCH ĐƠN CỦA PHÂN TỬ ADN LIÊN KẾT VỚI NHAU TẠO THÀNH CHUỖI XOẮN KÉP NHỜ LIÊN KẾT:
A. GLICÔZIT
B. PHÔTPHOĐIESTE.

D. PEPTIT
C. HIDRO
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Tại sao cùng sử dụng 4 loại nucleotit ghi lưu trữ thông tin DT nhưng các loài sv lại có cấu trúc và hình dạng rất khác nhau?
Với 4 nu có thể tạo ra rất nhiều trình tự sắp xếp khác nhau . Mỗi trình tự NU trên ADN sẽ quy định 1 trình tự axit amin của 1 chuỗi polipeptit được gọi là gen. vậy với 4 loại Nu có thể tạo ra vô số gen khác nhau. Prôtêin do các gen khác nhau quy định lại tương tác với nhau  cho ra các tính trạng khác nhau
Bài tập về nhà
Trả lời các câu hỏi cuối bài
So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của: ADN, ARN, PRÔTÊIN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Doãn Lý
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)