Bài 6. Axit nuclêic

Chia sẻ bởi Đinh Văn Cường | Ngày 10/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Axit nuclêic thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ :
Tại sao chúng ta lại ăn Protein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau ?
Thế nào là hiện tượng biến tính – hồi tính của Prôtêin ?
Tại sao chỉ với 20 loại axit amin mà số loại Prôtêin lại là con số khổng lồ ?
Tế Bào
Chromatit
Tại sao nói Axit Nuclêic là axit nhân ?
A. Nuclêic
Axit DêôxiribôNuclêic
Axit RibôNuclêic
(ADN)
(ARN)
I- Axit DêôxiribôNuclêic (ADN) :
1) Cấu trúc của ADN :
Cấu tạo của 1 Nuclêôtit (Nu)
Nhóm phosphat
Đường 5C
Bazơ nitơ
Nu loại
A
T
G
X
Các Nu của ADN khác nhau ở thành phần nào ?
Như vậy các Nu trong ADN sẽ liên kết với nhau như thế nào ?
Mạch 1
Mạch 2
Tại sao nói cấu trúc của ADN vừa bền vững lại vừa rất linh hoạt ?
Vì giữa 2 mạch của ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro đây là liên kết yếu. Nhưng phân tử ADN có rất nhiều lk hidro nên nó rất bền vững , tuy nhiên khi cần có thể đứt theo từng đoạn để thực hiện chức năng của nó.
Cấu trúc của ADN :
- Có 2 chuỗi (mạch) pôlinuclêôtit xoắn quanh 1 trục
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là Nu.
- Một Nu gồm 3 thành phần :đường 5C, nhóm phosphat và bazơ nitơ.
- Có 4 loại Nu A,T,G,X . Các loại nu chỉ khác nhau về bazơ nitơ
- Các nu trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô (A lk với T bằng 2lk hiđrô, G lk với X bằng 3lk hiđrô)
- Các nu trên một mạch liên kết với nhau bằng lk cộng hóa trị (phosphodieste)
2. Chức năng của ADN :
Prôtêin
Tính trạng
Phiên mã
Dịch mã
ADN
ARN
ADN có chức năng : mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Như vậy để thay đổi tính trạng hay đặc điểm nào đó của cơ thể thì ta có thể thay đổi ở ADN, ARN hay Protein ? Vì sao ?
Tại sao chỉ với 4 loại Nu mà số loại ADN lại là con số khổng lồ ?
II- Axit Ribônuclêic (ARN)
1) Cấu trúc ARN :
Dựa vào cấu trúc của ADN hãy cho biết ARN có những đặc điểm nào ?
Chỉ có 1 mạch đơn, đơn phân là Nuclêôtit.
Có 4 loại Nu là : A,U,G,X.
ARN có 3 loại :
ARN thông tin (mARN hoặc ARNm)
ARN ribosome (rARN hoặc ARNr)
ARN vận chuyển (tARN hoặc ARNt)
2) Chức năng ARN :
mARN làm nhiệm vụ truyền thông tin từ ADN tới ribosome và dùng làm khuôn để tổng hợp Protein
rARN cùng với Protein tạo nên ribosome, là nơi tổng hợp Protêin.
tARN làm nhiệm vụ mang axitamin tới ribosome tham gia vào quá trình tổng hợp Protein
HS về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
So sánh cấu trúc và chức năng của ADN và ARN ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Văn Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)