Bài 6. Axit nuclêic

Chia sẻ bởi Ngô Thị Thiên Dung | Ngày 10/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Axit nuclêic thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT
NGUYỄN HỮU TIẾN
AXIT NUCLÊIC
I. CẤU TRÚC ADN
1. Nucleotit – đơn phân của ADN
Cho biết 1 nuclêôtit được cấu tạo bởi mấy thành phần ?

Một Nucleotit được cấu tạo bởi 3 thành phần:
+ 1 phân tử axit phosphoric (H3PO4).
+ 1phân tử đường C5H10O4
+ 1 trong 4 loại bazơ nitơ: A , G, T, X
Ba thành phần trong 1 Nu liên kết với nhau theo thứ tự nào ?
Tên của mỗi loại Nu được gọi theo thành phần nào ?
Bốn loại Nu giống và khác nhau ơ những thành phần nào ?
Nucleotit A
Nucleotit X
Nucleotit G
Nucleotit T
2. Cấu trúc của ADN.
Bằng cách nào các nu liên kết lại với nhau?
Các Nu liên kết nhau qua thành phần nào?
a. Cấu trúc mạch đơn.
Chuỗi nucleotit do nhiều nu nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Hai chuỗi polinu liên kết với nhau như thế nào để tạo ra phân tử ADN?
Tại sao nhuyên tắc liên kết bày gọi là nguyên tắc bổ sung?
Có nhận xét gì về chiều của 2 chuỗi polinu của ADN?
Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc nào?
b. Cấu trúc mạch kép
Ph�n t? ADN du?c c?u t?o t? 2 chu?i polinucleotit n?i v?i nhau b?ng li�n k?t hidro, gi?a c�c bazo nito c?a c�c nucleotit, theo nguy�n t?c b? sung:
A
T
= 2 lk Hidro
G
X
= 3 lk Hidro
Liên kết Hidro
Mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN được 2 nhà bác học J.Watson và F.Crick công bố vào năm 1953
Các nhà khoa học đã mô tả phân tử ADN như thế nào?
Nguyên nhân nào làm 2 chuỗi polinu xoắn đều quanh 1 trục?
c. Cấu trúc xoắn kép :
34 Å
3,4 Å
20 Å
Hai chuỗi polinuclêôtit trong phân tử ADN chạy song song, ngược chiều và xoắn đều quanh 1 trục tưởng tượng từ trái sang phải.
II. Chức năng của ADN
ADN đảm nhận chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loài sinh vật.
Hãy nêu chức năng của ADN?
II. Axit ribonucleic (ARN)
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân là các nucleotit, có 4 loại: A, U, G, X.
- Phân tử ARN có 1 mạch poliribonucleotit.
1. Cấu tạo chung:
II. Axit ribonucleic (ARN)
2. Các loại ARN:
Có 1 chuỗi polinu dạng mạch thẳng.
Truyền thông tin từ ADN tới ribôxôm và làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
Có cấu trúc 3 thùy, 1 thùy chứa bộ ba đối mã.
Vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
Có 1 mạch, nhiều vùng Nu có xoắn kép.
Là thành phần chủ yếu của ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
Củng cố bài học
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 1 : Các nuclêôtit của ADN khác nhau ở thành phần :
Bazơ nitơ
Đường đêôxiribôzơ
Nhóm photphat
Nhóm hydrocacbon
Câu 2 : Hai chuỗi polynu trong phân tử ADN nối với nhau bằng liên kết :
Phốtphodieste
Đôi
Ba
Hidro
Câu 3 : Thế nào là nguyên tắc bổ sung ?
A - T - X - G - X - X - G
T
– A
– G
– X
– G
– G
– X
M1
M2
KẾT THÚC BÀI HỌC
Tại sao A (bazơ lớn) chỉ liên kết với T (bazơ nhỏ) mà không liên kiết với X (bazơ nhỏ) ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Thiên Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)